Hướng dẫn font-weight trong css

  • Cỡ chữ – font-size
  • Kiểu chữ – font-style
  • Dày mỏng của chữ font-weight
  • Biến đổi chữ với font-variant

Cỡ font chữ với thuộc tính font-size trong CSS

Thuộc tính font-size trong CSS thiết lập cỡ chữ. Các giá trị font-size có thể nhận là:

  • Các cỡ chữ tuyệt đối căn cứ theo cỡ chữ mặc định gồm: xx-small, x-small, small, medium, large, x-large, xx-large, xxx-large
  • Chỉ ra kích
    thước theo đơn vị mong muốn như 14px (xem các đơn vị CSS)
  • Chỉ ra giá trị phần trăm so với font chữ phần tử cha, như 80%

font-size sử dụng các giá trị tuyệt đối như small, large

Ví dụ có HTML và CSS như sau:

Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)

font-size cỡ chữ chỉ rõ theo đơn vị px, em

Bạn có thể chỉ ra cụ thể cỡ chữ với một giá trị
theo đơn vị pixel (px) cũng như đơn vị em. Đơn vị em là thiết lập đơn vị theo quan hệ tương đối. Nếu bạn chưa thiết lập cỡ chỡ ở đâu trên trang thì mặc định cỡ chữ là 16px tương đương với 1em

Như vậy để chuyển đổi px sang em dùng công thức: em = pixel/16

h2 {
   font-size: 20px;
}

Tương đương với:

h2 {
   font-size: 1.25em; 
}

font-style kiểu chữ thẳng,chữ nghiêng trong CSS HTML

Thuộc tính font-style trong css dùng để thiết lập kiểu chữ. Với các giá trị:

  • normal kiểu chữ bình
    thường
  • italic chữ nghiêng – in nghiêng css
  • oblique nghiêng (có thể thiết lập độ nghiêng tuy nhiên tùy thuộc vảo font chữ có thiết lập được không)

Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)

font-weight thiết lập độ dày, mỏng của chữ trong HTML CSS

Thuộc tính font-weight trong CSS thiết lập độ dày mỏng (đậm, nhạt) của chữ, nó có thể nhận các giá trị như normal, bold, bolder, lighter hoặc nhận giá trị số từ 1 đến 1000. (400 tương tương
normal, 700 tương đương bold – in đậm css).

Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)

font-variant để biến đổi font chữ, có thể nhận các giá trị: normal, small-caps

Kết quả: (biên tập code trên để xem thay đổi)

1) Thuộc tính font-weight trong CSS

– Thuộc tính font-weight dùng để thiết lập việc văn bản có được “in đậm” hay không.

– Ví dụ:

2) Cách sử dụng thuộc tính font-weight trong CSS

– Để sử dụng thuộc tính font-weight, ta dùng cú pháp như sau:

font-weight: normal|bold|initial|inherit;

– Trong đó, ta thấy giá trị của thuộc tính font-weight có thể được xác định bởi một trong bốn loại:

normal

– Văn bản nằm bên trong phần tử không được in đậm.

Xem ví dụ
bold

– Văn bản nằm bên trong phần tử được in đậm.

initial

– Sử dụng giá trị mặc định của nó.

(mặc định thì thuộc tính font-weight có giá trị là normal)

Xem ví dụ
inherit

– Kế thừa giá trị thuộc tính font-weight từ phần tử cha của nó.

Xem ví dụ

Ở bài hướng dẫn này, bạn sẽ được tìm hiểu một số thuộc tính định dạng chữ như sau:

  • font-size

    – thiết lập kích cỡ chữ

  • font-weight

    – thiết lập sự tô đậm của chữ

  • font-style

    – thiết lập sự in nghiêng của chữ

  • font-family

    – thiết lập kiểu chữ

Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Giá trị của thuộc tính font-size có
thể xác định theo đơn vị:

  • px [Xem ví dụ]
  • em (tỷ lệ 1em = 16px) [Xem ví dụ]
  • % (tỷ lệ phần trăm so với kích cỡ chữ của phần tử chứa nó) [Xem ví dụ]

Lưu ý: Nếu không thiết lập kích cỡ chữ cho văn bản thì mặc định văn bản có kích cỡ chữ là 16px

Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM

Thuộc tính font-weight dùng để thiết lập sự tô đậm của chữ.

Thuộc tính font-weight có hai giá trị cơ bản:

  • normal: không tô đậm
  • bold: tô đậm

Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG

Thuộc tính font-style dùng để thiết lập sự in nghiêng của chữ.

Thuộc tính font-style có ba giá trị cơ bản:

  • normal: không in nghiêng
  • italic: in nghiêng
  • oblique: in nghiêng (giống
    italic, nhưng độ in nghiêng ít hơn)

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Font chữ chính là kiểu chữ, mẫu mã của chữ. Ví dụ, một số font chữ quen thuộc như: Times New Roman, Arial, Lucida Console,….

Các font chữ có cùng một vài nét tương đồng nào đó về hình dáng sẽ được xếp chung một nhóm.

Có ba nhóm font chữ cơ bản là:

  • Serif
  • Sans-Serif
  • Monospace

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ
thuộc nhóm Serif:

Font chữVí dụGeorgia

This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype
Book Antiqua
Palatino

This is a heading

This is a paragraph

Times New Roman
Times

This is a heading

This is a paragraph

serif

This is a heading

This is a paragraph

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Sans-Serif:

Font chữVí dụArial
Helvetica

This is a heading

This is a paragraph

Arial Black
Gadget

This is a heading

This is a paragraph

Comic Sans MS
cursive

This is a heading

This is a paragraph

Impact
Charcoal

This is a heading

This is a paragraph

Lucida Sans Unicode
Lucida Grande

This is a heading

This is a paragraph

Tahoma
Geneva

This is a heading

This is a paragraph

Trebuchet MS
Helvetica

This is a heading

This is a paragraph

Verdana
Geneva

This is a heading

This is a paragraph

sans-serif

This is a heading

This is a paragraph

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Monospace:

Font chữVí dụCourier New
Courier

This is a heading

This is a paragraph

Lucida Console
Monaco

This is a heading

This is a paragraph

monospace

This is a heading

This is a paragraph

Cách thiết lập kiểu chữ cho văn bản

Để thiết lập kiểu chữ cho văn bản, ta sử dụng thuộc tính font-family với giá trị là tên font chữ.

Không phải mọi trình duyệt đều hỗ trợ hết tất cả các font chữ phía trên.

Để phòng trường hợp khi ta thiết lập font chữ mà trình duyệt không hỗ trợ dẫn đến việc hiển thị không như ý, ta sẽ thiết lập thêm vài font chữ khác để se cua (nếu font một không được hỗ trợ thì sẽ đến font hai, nếu font hai
không được hỗ trợ thì đến font ba,….)

p {
    font-family: "Comic Sans MS", cursive, sans-serif;
}

Xem ví dụ

Lưu ý:

  • Các font chữ phải được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
  • Các font chữ có nhiều hơn một từ phải được đặt bên trong cặp dấu ngoặc kép ” ” hoặc ngoặc đơn ‘ ‘
  • Font chữ cuối cùng nên là tên nhóm font chữ, vì chắc chắn tên nhóm font chữ sẽ được mọi trình duyệt hỗ trợ