Keywords trong Java

abstractĐược sử dụng cho lớp và phương thức. Một lớp trừu tượng không thể sử dụng để tạo đối tượng mà phải thông qua một lớp kế thừa nó. Một phương thức trừu tượng chỉ có thể được sử dụng trong một lớp trừu tượng và nó không có phần thân. Phần thân được cung cấp bởi lớp con.assertKiểm tra điều kiện là đúng hay sai (Thường sử dụng trong Unit Test)booleanKiểu dữ liệu logic, chỉ nhận một trong hai giá trị true hoặc falsebreakSử dụng để thoát khỏi vòng lặp hoặc sử dụng trong switch casebyteKiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên từ -128 đến 127caseSử dụng với câu lệnh switch, đánh dấu một khối lệnhcatchDùng để bắt ngoại lệ được tạo bởi khối try, sử dụng kèm với try để xử lý các ngoại lệ trong chương trìnhcharKiểu ký tự dùng để biểu diễn các ký tự trong bộ mã UnicodeclassDùng để định nghĩa một classcontinueSử dụng để tiếp tục một vòng lặp tại điều kiện đã được xác địnhconstSử dụng để xác định một hằng số. Tuy nhiên trong Java không sử dụng từ này mà sử dụng finaldefaultMặc định được thực thi nếu không có case nào trả về true. Được sử dụng trong switch casedoSử dụng cùng với while để tạo vòng lặp do whiledoubleLà kiểu dữ liệu lưu trữ các số thựcelseSử dụng trong câu điều kiện. Rẽ nhánh điều kiện ngược với ifenumKiểu dữ liệu đặc biệt, đại diện cho hằng số cố địnhexportsExports một package với một moduleextendsKế thừa một lớp (Chỉ ra rằng một lớp được kế thừa từ một lớp khác)finalDùng để chỉ ra các biến, phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override.finallyĐược xử dụng với các ngoại lệ, khối finally luôn được thực thi dù có ngoại lệ sảy ra hay khôngfloatLà kiểu dữ liệu lưu trữ các số thựcforDùng để tạo vòng lặp forifSử dụng để tạo câu điều kiệnimplementsimplements một interfaceimportSử dụng để import package, class hoặc interfaceinstanceofKiểm tra một đối tượng là một thể hiện của một lớp cụ thể hay một interfaceintKiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -2147483648 to 2147483647interfaceSử dụng để định nghĩa interfacelongKiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -263 đến 263-1moduleKhai báo một modulenativeSử dụng để chỉ định một hàm được triển khai bởi các ngôn ngữ khácnewTạo một đối tượng mớipackageKhai báo một packageprivatePhạm vi truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, làm cho chúng chỉ có thể được truy cập trong lớp đã khai báoprotectedPhạm vi truy cập sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, làm cho chúng chỉ có thể được truy cập nếu trong cùng package hoặc thông qua tính kế thừapublicPhạm vi truy cập có thể sử dụng cho lớp, biến, phương thức và constructor, làm cho chúng có thể được truy cập ở khắp mọi nơi trong chương trìnhrequiresChỉ định các thư viện bắt buộc bên trong một modulereturnSử dụng để trả về một giá trị từ một phương thứcshortKiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -32768 đến 32767staticĐịnh nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớpstrictftHạn chế độ chính xác và làm tròn của các phép tính số thựcsuperĐề cập tới các đối tượng lớp chaswitchSử dụng trong mệnh đề switch casesynchronizedChỉ ra là ở mõi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)thisTham chiếu đến đối tượng hiện tại trong một phương thức hoặc hàm tạothrowNém ra ngoại lệthrowsKhai báo một ngoại lệtransientChỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữtryDùng để tạo mệnh đề try catchvarKhai báo biếnvoidCho biết một phương thức không có giá trị trả vềvolatileBáo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread)whileTạo vòng lặp while