Lab05 bài tập mảng một chiều trong c
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.67 KB, 11 trang )
Bài thực hành số 5: MẢNG MỘT CHIỀU
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thái Sơn
Bài tập 1: Đọc và in các phần tử mảng
Viết chương trình C để khai báo một mảng, sau đó lưu giữ các phần tử vào mảng rồi in các phần tử
mảng này trên màn hình.
Đây là bài tập C cơ bản giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, in các
phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 2: In mảng theo chiều đảo ngược
Viết chương trình C để nhập các phần tử mảng, sau đó in các phần tử mảng theo chiều đảo ngược.
Bài tập in mảng theo chiều đảo ngược là bài tập khá thường gặp trong nhiều ngôn ngữ lập trình.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, in các phần tử
của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 3: Tìm tổng các phần tử mảng
Viết chương trình C để nhập các phần tử mảng, sau đó tìm tổng các phần tử của mảng và hiển thị
kết quả trên màn hình.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 4: Sao chép mảng
Viết chương trình C để sao chép các phần tử của mảng này sang mảng khác.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 5: Tìm số phần tử giống nhau trong một mảng
Viết chương trình C để nhập các phần tử vào trong mảng, sau đó tìm số phần tử giống nhau trong
mảng đó và in kết quả trên màn hình.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 6: In các phần tử duy nhất của mảng
Viết chương trình C để nhập các phần tử vào trong một mảng, sau đó in các phần tử là duy nhất
trong mảng trên màn hình hiển thị (các phần tử là duy nhất nếu không có phần tử khác giống nó).
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 7: Trộn (ghép) hai mảng
Viết chương trình C để trộn (ghép) hai mảng có cùng kích cỡ và sau đó sắp xếp các phần tử của
mảng trộn này theo thứ tự tăng dần.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C. Ngoài ra, bài tập C này còn minh họa giúp bạn cách sắp xếp
các phần tử mảng theo thứ tự tăng dần.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 8: Đếm số lần xuất hiện của từng phần tử trong
mảng
Viết chương trình C để đếm số lần xuất hiện của từng phần tử trong mảng và in kết quả trên màn
hình, như ví dụ:
Phần tử 3 xuất hiện 1 lần
Phần tử 4 xuất hiện 2 lần
…
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 9: Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong mảng
Viết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử lớn nhất và phần tử nhỏ nhất và in kết
quả trên màn hình.
Bài tập tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong mảng là bài tập khá thường gặp trong các ngôn ngữ
lập trình. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và
cách truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 10: Chia mảng thành mảng chẵn, mảng lẻ
Viết chương trình C để nhập một mảng số nguyên và sau đó chia mảng này thành hai mảng: một
mảng chẵn và một mảng lẻ rồi in kết quả trên màn hình.
Bài tập này có thể phát triển thành nhiều bài tập khác, chẳng hạn: đếm số phần tử chẵn, phần tử lẻ
trong mảng hoặc in riêng rẽ các phần tử chẵn, phần tử lẻ trong mảng … Bài tập C này giúp bạn làm
quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy cập các phần tử của mảng
trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 11: Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần
Viết chương trình C để nhập một mảng, sau đó sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần và in mảng đã
sắp xếp trên màn hình.
Bài tập sắp xếp mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 12: Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần
Viết chương trình C để nhập một mảng, sau đó sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần và in mảng đã
sắp xếp trên màn hình.
Bài tập sắp xếp mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng.
Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy
cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 13: Chèn phần tử vào mảng đã qua sắp xếp
Viết chương trình C để nhập một mảng (đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần), sau đó chèn thêm phần
tử mới vào trong mảng rồi in mảng trên màn hình.
Bài tập chèn phần tử vào mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng
dụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách
truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 14: Chèn phần tử vào mảng không có thứ tự
Viết chương trình C để nhập một mảng (mảng này không có thứ tự), sau đó chèn thêm phần tử mới
vào trong mảng rồi in mảng trên màn hình.
Bài tập chèn phần tử vào mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng
dụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách
truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 15: Xóa phần tử trong mảng đã qua sắp xếp
Viết chương trình C để nhập một mảng sắp xếp theo thứ tự tăng dần, sau đó xóa phần tử tại vị trí
nào đó rồi in mảng kết quả trên màn hình.
Cũng giống như bài tập chèn phần tử vào mảng, bài tập xóa phần tử trong mảng là bài tập rất phổ
biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các
khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 16: Tìm phần tử lớn thứ hai trong mảng
Viết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử lớn thứ hai rồi in kết quả trên màn hình.
Bài tập tìm phần tử lớn thứ hai khá thú vị và đôi khi bạn cần phải sử dụng đến phần tử lớn thứ hai
trong mảng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và
cách truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 17: Tìm phần tử nhỏ thứ hai trong mảng
Viết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử nhỏ thứ hai rồi in kết quả trên màn
hình.
Bài tập tìm phần tử nhỏ thứ hai khá thú vị và đôi khi bạn cần phải sử dụng đến phần tử nhỏ thứ hai
trong mảng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và
cách truy cập các phần tử của mảng trong C.
Kết quả chương trình C
Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:
Bài tập 4: Sao chép mảngViết chương trình C để sao chép các phần tử của mảng này sang mảng khác.Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 5: Tìm số phần tử giống nhau trong một mảngViết chương trình C để nhập các phần tử vào trong mảng, sau đó tìm số phần tử giống nhau trongmảng đó và in kết quả trên màn hình.Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 6: In các phần tử duy nhất của mảngViết chương trình C để nhập các phần tử vào trong một mảng, sau đó in các phần tử là duy nhấttrong mảng trên màn hình hiển thị (các phần tử là duy nhất nếu không có phần tử khác giống nó).Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 7: Trộn (ghép) hai mảngViết chương trình C để trộn (ghép) hai mảng có cùng kích cỡ và sau đó sắp xếp các phần tử củamảng trộn này theo thứ tự tăng dần.Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C. Ngoài ra, bài tập C này còn minh họa giúp bạn cách sắp xếpcác phần tử mảng theo thứ tự tăng dần.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 8: Đếm số lần xuất hiện của từng phần tử trongmảngViết chương trình C để đếm số lần xuất hiện của từng phần tử trong mảng và in kết quả trên mànhình, như ví dụ:Phần tử 3 xuất hiện 1 lầnPhần tử 4 xuất hiện 2 lần…Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Biên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 9: Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong mảngViết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử lớn nhất và phần tử nhỏ nhất và in kếtquả trên màn hình.Bài tập tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong mảng là bài tập khá thường gặp trong các ngôn ngữlập trình. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, vàcách truy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 10: Chia mảng thành mảng chẵn, mảng lẻViết chương trình C để nhập một mảng số nguyên và sau đó chia mảng này thành hai mảng: mộtmảng chẵn và một mảng lẻ rồi in kết quả trên màn hình.Bài tập này có thể phát triển thành nhiều bài tập khác, chẳng hạn: đếm số phần tử chẵn, phần tử lẻtrong mảng hoặc in riêng rẽ các phần tử chẵn, phần tử lẻ trong mảng … Bài tập C này giúp bạn làmquen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy cập các phần tử của mảngtrong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 11: Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dầnViết chương trình C để nhập một mảng, sau đó sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần và in mảng đãsắp xếp trên màn hình.Bài tập sắp xếp mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng.Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 12: Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dầnViết chương trình C để nhập một mảng, sau đó sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần và in mảng đãsắp xếp trên màn hình.Bài tập sắp xếp mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng.Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truycập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 13: Chèn phần tử vào mảng đã qua sắp xếpViết chương trình C để nhập một mảng (đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần), sau đó chèn thêm phầntử mới vào trong mảng rồi in mảng trên màn hình.Bài tập chèn phần tử vào mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứngdụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cáchtruy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 14: Chèn phần tử vào mảng không có thứ tựViết chương trình C để nhập một mảng (mảng này không có thứ tự), sau đó chèn thêm phần tử mớivào trong mảng rồi in mảng trên màn hình.Bài tập chèn phần tử vào mảng là bài tập rất phổ biến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứngdụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cáchtruy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 15: Xóa phần tử trong mảng đã qua sắp xếpViết chương trình C để nhập một mảng sắp xếp theo thứ tự tăng dần, sau đó xóa phần tử tại vị trínào đó rồi in mảng kết quả trên màn hình.Cũng giống như bài tập chèn phần tử vào mảng, bài tập xóa phần tử trong mảng là bài tập rất phổbiến trong mọi ngôn ngữ lập trình và có nhiều ứng dụng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với cáckhái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, và cách truy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 16: Tìm phần tử lớn thứ hai trong mảngViết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử lớn thứ hai rồi in kết quả trên màn hình.Bài tập tìm phần tử lớn thứ hai khá thú vị và đôi khi bạn cần phải sử dụng đến phần tử lớn thứ haitrong mảng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, vàcách truy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả:Bài tập 17: Tìm phần tử nhỏ thứ hai trong mảngViết chương trình C để nhập một mảng, sau đó tìm phần tử nhỏ thứ hai rồi in kết quả trên mànhình.Bài tập tìm phần tử nhỏ thứ hai khá thú vị và đôi khi bạn cần phải sử dụng đến phần tử nhỏ thứ haitrong mảng. Bài tập C này giúp bạn làm quen với các khái niệm: khai báo mảng, khởi tạo mảng, vàcách truy cập các phần tử của mảng trong C.Kết quả chương trình CBiên dịch và chạy chương trình C trên sẽ cho kết quả: