Tóm Tắt
Truy vấn nhiều bảng, Tự khớp nối các bảng
Một trong nhưng lợi ích chính của SQL là khả năng kết hợp dữ liệu từ hai hay nhiều bảng lại với nhau.
Việc kết hợp các bảng lại như vậy gọi là JOIN
, SQL sẽ tạo ra một bảng tạm thời chứa dữ liệu kết quả từ JOIN.
Khớp nối hai bảng
Khớp nối hai bảng với nhau khi truy vấn thì ở mệnh đề from
chỉ ra tên hai
bảng cần kết nối (cách nhau bởi dấu phảy), và ở mệnh đề where
là điều kiện khớp nối.
Ví dụ:
Bạn đang đọc: Truy vấn nhiều bảng với JOIN trong SQL
SELECT Donhang.DonhangID, Khachhang.Hoten, Donhang.Ngaydathang FROM Donhang, Khachhang WHERE Donhang.KhachhangID=Khachhang.KhachhangID
Chạy thử
Ở mệnh đề where
ở câu truy vấn trên thì đoạn mã Donhang.KhachhangID=Khachhang.KhachhangID
dùng để khớp nối bảng.
Mọi cặp bản ghi (dòng dữ liệu): bản ghi ở bảng Donhang, bản ghi ở Khachhang có cùng giá trị KhachhangID
sẽ kết hợp với nhau để tạo ra dòng dữ liệu tạm thời để
select
chọn:
DonhangID | HoTen | Ngaydathang |
---|---|---|
10248 | Nguyễn Bích Thủy | 2019-07-04 |
10249 | Hoàng Thị Bích Ngọc | 2019-07-05 |
10250 | Phạm Thu Huyền | 2019-07-08 |
10251 | Trần Diễm Thùy Dương | 2019-07-08 |
Kết quả trên bạn thấy tên khách hàng (Hoten) lấy ở bảng Khachhang,
với mỗi khách hàng lấy được thì các ngày đặt hàng và ID của đơn hàng (Ngaydathang,DonhangID)
của khách hàng đó được lấy ở bảng Donhang
Ở đây có một file CSDL mẫu dạng SQLite, bạn hoàn toàn có thể tải về nghiên cứu và điều tra, thực hành thực tế : CSDL SQLite mẫu. Hoặc sử dụng trực tiếp công cụ Online : Chạy SQL
Đặt lại tên bảng khi truy vấn với AS
Từ khóa as
bạn đã từng dùng để đặt tên cột tùy biến, với tên bảng,
bảng tạm thời cũng có thể dùng as
để đặt tên tùy biến, mục đích để
câu truy vấn phức tạp, dài trở lên ngắn gọn, dễ đọc hơn.
Ví dụ trên viết có đặt thêm tên bảng tùy biến
SELECT o.DonhangID, c.Hoten, o.Ngaydathang FROM Donhang As o, Khachhang AS c WHERE o.KhachhangID=c.KhachhangID
Chạy thử
Bảng Donhang đã đổi tên thành o,
bảng Khachhang thành c.
Các kiểu JOIN
Cách khớp nối bảng ở trên (sử dụng điều kiện khớp nối ở mệnh đề where
)
sử dụng với khớp nối thông thường, thực tế SQL sử dụng từ khóa join
với nhiều cách kết nối bảng khách nhau.
Gồm có:
- inner join : trả về các bản ghi có giá trị phù hợp giữa hai bảng
(nhớ lại phép giao hai tập hợp). - left join : mọi bản ghi bảng bên trái được trả về,
bản ghi nào phù hợp với bản ghi bên phải thì nó được bổ sung thêm dữ liệu từ bản ghi bảng bên phải (nếu không có thì nhận NULL) - right join : mọi bản ghi bảng bên phải được trả về, sau bổ sung dữ liệu phù hợp từ bảng bên trái.
- outer join : (full join) mọi bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại
Hình ảnh trực quan cho những trường hợp JOIN trên :
Quy tắc chung viết join : bảng trái là bảng nằm bên trái (phía trước) từ khóa join
,
bảng phái là bảng sau (bên phải) từ khóa join
, trong mệnh đề join
thì điều kiện kết hợp vết
sau từ khóa on
Sử dụng INNER JOIN
Xem lại hình ảnh về Inner Join, nó giống với phép toán giao tập hợp.
Xem thêm: AJAX là gì? Cách sử dụng Ajax tối ưu nhất cho website – Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật | MATBAO.NET
inner join
chọn các bản ghi mà phải phù hợp ở tất cả các bảng
Ví dụ INNER JOIN hai bảng
SELECT Donhang.DonhangID, Khachhang.Hoten, Donhang.Ngaydathang FROM Donhang INNER JOIN Khachhang ON Donhang.KhachhangID = Khachhang.KhachhangID
Chạy thử
Trong đó bảng Donhang là bảng trái vì bên trái từ khóa INNER JOIN
,
Khachhang là bảng phải.
Biểu thức sau từ khóa ON
cụ thể Donhang.KhachhangID = Khachhang.KhachhangID
là biểu thức khớp nối.
DonhangID | HoTen | Ngaydathang |
---|---|---|
10248 | Nguyễn Bích Thủy | 2019-07-04 |
10249 | Hoàng Thị Bích Ngọc | 2019-07-05 |
10250 | Phạm Thu Huyền | 2019-07-08 |
10251 | Trần Diễm Thùy Dương | 2019-07-08 |
… | … | … |
Ví dụ INNER JOIN ba bảng
SELECT Donhang.DonhangID, Khachhang.HoTen, Shippers.Hoten AS TenShipper FROM ((Donhang INNER JOIN Khachhang ON Donhang.KhachhangID = Khachhang.KhachhangID) INNER JOIN Shippers ON Donhang.ShipperID = Shippers.ShipperID)
Chạy thử
Kết quả
DonhangID | HoTen | TenShipper |
---|---|---|
10248 | Nguyễn Bích Thủy | GoViet |
10249 | Hoàng Thị Bích Ngọc | Grab |
10250 | Phạm Thu Huyền | Bee |
10251 | Trần Diễm Thùy Dương | Grab |
… | … | … |
Sử dụng LEFT JOIN
LEFT JOIN trả về tất cả bản ghi bảng bên trái kể cả bản ghi đó không tương ứng với bảng bên phải,
còn bảng bên phải thì những bản ghi nào phù hợp với bảng trái thì dữ liệu bản ghi đó được dùng để kết hợp với bản ghi bảng trái, nếu không có dữ liệu sẽ NULL
Ví dụ :
SELECT Khachhang.Hoten, Donhang.DonhangID FROM Khachhang LEFT JOIN Donhang ON Khachhang.KhachhangID = Donhang.KhachhangID ORDER BY Khachhang.Hoten
Chạy thử
HoTen | DonhangID |
---|---|
Bùi Nam Khánh | |
Bùi Thị Kim Oanh | 10266 |
Bùi Thị Kim Oanh | 10270 |
Hồ Nguyễn Minh Khuê | |
… | … |
Quan sát kết quả ta thấy mọi HoTen ở bảng bên trái được lấy ra,
sau đó DonhangID ở bảng bên phải phù hợp được dùng để kết hợp với HoTen
nếu không có giá trị nào phù hợp thì nhận giá trị null
Sử dụng RIGHT JOIN
Trường hợp này hoạt động giải trí giống với LEFT JOIN theo chiều ngược lại .
Ví dụ :
SELECT Donhang.OrderID, NhanVien.Ten, NhanVien.Ho FROM Donhang RIGHT JOIN NhanVien ON Donhang.NhanvienID = NhanVien.NhanvienID ORDER BY Donhang.DonhangID
Chạy thử
FULL OUTER JOIN
Xét tất cả các kết quả, với SQLite không hỗ trợ (có thể thay thế bằng LEFT JOIN kết hợp với UNION)
SELECT Khachhang.HoTen, Donhang.DonhangID FROM Khachhang FULL OUTER JOIN Donhang ON Khachhang.KhachhangID=Donhang.KhachhangID ORDER BY Khachhang.HoTen
Chạy thử
ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB
Đăng ký nhận bài viết mới
Source: https://final-blade.com
Category: Kiến thức Internet