Lệnh Switch Case PHP – Techacademy

Lệnh switch case là một cấu trúc điều khiển & rẽ nhánh hoàn toàn có thể được thay thế bằng cấu trúc if else. Tuy nhiên, việc sử dụng switch case sẽ giúp code của chúng ta dễ viết và dễ đọc hơn;

Một điều nữa là sử dụng switch case có vẻ như cho hiệu năng tốt hơn so với sử dụng if else. Bạn có thể xem rõ hơn về ưu nhược điểm của dùng lệnh switch case ở phần tài liệu tham khảo

I. Switch Case Trong PHP Là Gì ?

PHP cung cấp cho chúng ta 1 số cấu trúc rẽ nhánh cho chương trình trong đó có switch … case để giải quyết các logic.

  • switch so sánh 1 biểu thức nguyên với 1 danh sách giá trị các số nguyên, các hằng kí tự hoặc biểu thức hằng. Mỗi giá trị trong danh sách chính là 1 case (trường hợp) trong khối lệnh của switch.
  • Trong khối lệnh switch còn có thể có 1 default case (trường hợp mặc định) có thể có hoặc không. Mặt khác, trong mỗi trường hợp còn chứa các khối lệnh chờ được thực thi.

Cú pháp:

switch (expression)
{
    case constant_1:
    {
        Statements;
        break;
    }
    case constant_2:
    {
        Statements;
        break;
    }
    .
    .
    .
    case constant_n:
    {
        Statements;
        break;
    }
    default:
    {
        Statements;
    }
}

Switch Case trong PHP là gì

II. Nguyên Tắc Hoạt Động Cấu Trúc Switch Case

Biểu thức nguyên trong switch được tính toán và kiểm tra lần lượt với giá trị của từng case.

Đầu tiên, nó sẽ được so sánh với giá trị của case đầu tiên, nếu bằng nhau thì sẽ thực hiện các lệnh (statement) trong case này cho đến khi nó gặp được từ khoá break.

Ngược lại, nếu như giá trị biểu thức nguyên không bằng giá trị case đầu tiên thì nó sẽ tiếp tục so sánh đến giá trị của case thứ hai và tiếp tục thực hiện như những bước trên. Giả sử, đến cuối cùng vẫn không tìm được giá trị bằng nó thì các khối lệnh trong default sẽ được thực hiện nếu như có tồn tại default.

Khi cấu trúc switch … case kết thúc, chương trình sẽ thực hiện tiếp những dòng lệnh sau cấu trúc switch … case.

Ta có sơ đồ hoạt động của cấu trúc switch…case như sau:

switch case trong PHP

Ví dụ 1:

<html>
<body>
<?php
$x = 1;
switch ($x) {
    case 1:
        echo "Number 1";
        break;
    case 2:
        echo "Number 2";
        break;
    case 3:
        echo "Number 3";
        break;
    default:
        echo "No number between 1 and 3";
}
?>
</body>
</html>

Ví dụ 2:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<?php
$favcolor = "red";

switch ($favcolor) {
  case "red":
    echo "Your favorite color is red!";
    break;
  case "blue":
    echo "Your favorite color is blue!";
    break;
  case "green":
    echo "Your favorite color is green!";
    break;
  default:
    echo "Your favorite color is neither red, blue, nor green!";
}
?>
 
</body>
</html>

Kết quả:

Your favorite color is red!

II. 1 số lưu ý khi dùng cấu trúc rẽ nhánh switch…case

  • Các giá trị của mỗi case phải cùng kiểu dữ liệu với giá trị của biểu thức được so sánh.
  • Số lượng các case là không giới hạn nhưng chỉ có thể có duy nhất 1 default.
  • Giá trị của các case là 1 hằng số và các giá trị của các case phải khác nhau.
  • Từ khóa break có thể sử dụng hoặc không.
  • Nếu không được sử dụng thì chương trình sẽ không kết thúc cấu trúc switch … case khi đã thực hiện hết khối lệnh của case đó. Thay vào đó, nó sẽ thực hiện tiếp các khối lệnh tiếp theo cho đến khi gặp từ khoá break hoặc dấu } cuối cùng của cấu trúc switch … case. Vì vậy, các bạn có thể sử dụng 1 khối lệnh cho nhiều trường hợp khác nhau.

Click to rate this post!

[Total:

0

Average:

0

]