Bài số 39 trong 69 bài của khóa học Học C Không Khó
Mảng 1 chiều là cấu trúc dữ liệu đầu tiên và cũng là cấu trúc dữ liệu đơn giản & phổ biến nhất. Mảng 1 chiều hay tiếng anh là One-Dimensional Array là bài viết đầu tiên trong loạt bài viết hướng dẫn về cấu trúc dữ liệu tại Blog bestshop.vn. Hi vọng series này cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích về phần kiến thức cấu trúc dữ liệu. Bài viết hôm nay sẽ trình bày về mảng 1 chiều.
Bạn đang xem: mảng 1 chiều c++
Sau bài học này, bạn có thể ghé thăm bài học “Bài tập mảng 1 chiều có lời giải” để luyện tập kiến thức nhé. Hoặc bạn có thể tự luyện tập trực tuyến nhiều bài tập khác website Luyện Code Online.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Tóm Tắt
1. Lý thuyết về mảng 1 chiều
Mảng là một tập hợp tuần tự các phần tử có cùng kiểu dữ liệu và các phần tử được lưu trữ trong một dãy các ô nhớ liên tục trên bộ nhớ. Các phần tử của mảng được truy cập bằng cách sử dụng “chỉ số”. Mảng có kích thước N sẽ có chỉ số từ 0 tới N – 1.
Ví dụ, với N = 5, khi đó chỉ số mảng(tiếng anh là index) sẽ có giá trị từ 0 tới 4(5-1) tương ứng với 5 phần tử. Các phần tử trong mảng được truy cập bằng cách sử dụng <em>array_name[index].
Hình ảnh mô phỏng cho cấu trúc mảng 1 chiều
Hãy xem xét mảng sau, kích thước của mảng là 5. Nếu bạn muốn truy cập giá trị 12, bạn có thể truy cập bằng cách gọi arr[1].
2. Khai báo mảng 1 chiều
Cú pháp khai báo mảng 1 chiều khác nhau với từng ngôn ngữ lập trình.
Chẳng hạn, trong C/C++, việc khai báo mảng cần 2 tham số sau:
- Kích thước của mảng: Việc này xác định số lượng phần tử có thể được lưu trữ trong mảng.
- Kiểu dữ liệu của mảng: Việc này chỉ định kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng; là số nguyên, số thực, ký tự hay là kiểu dữ liệu nào đó.
Một ví dụ khai báo mảng trong C/C++:
012 int arr[5];
Đây là cách khai báo mảng tĩnh; cách khác là khai báo động kích thước vừa đủ dùng. Đối với mảng động, kích thước mảng sẽ tăng lên khi số lượng phần tử mảng tăng lên vượt qua kích thước cũ.
3. Khởi tạo mảng 1 chiều
Mảng có thể được khởi tạo ngay tại thời điểm khai báo mảng hoặc khởi tạo sau khi khai báo.
Cú pháp để khởi tạo mảng trong khi khai báo là:
012 type arr[size] = {elements}
Một ví dụ khai báo kèm khởi tạo mảng trong C/C++:
012 int arr[5] = {4, 12, 7, 15, 9};
Mảng cũng có thể được khởi tạo sau khi khai báo xong, bằng cách gán giá trị cho từng phần tử của mảng sử dụng chỉ số:
0123 type arr[size]arr[index] = 12
Ví dụ trên C/C++:
01234 int arr[5];arr[0] = 4;arr[1] = 12;
4. Các thao tác với mảng 1 chiều
Xem thêm: lời tuyên thệ vào đảng | Bestshop
Một thao tác đơn giản nhất và hay sử dụng nhất đó là việc lặp qua tất cả các phần tử của mảng theo cách sau:
01234 type arr[size] = {elements}for idx from 0 to size print arr[idx]
Một ví dụ trên ngôn ngữ C:
0123456789101112131415 #include <stdio.h> int main(){ // Array declaration and initialization int arr[5] = {4, 12, 7, 15, 9}; // Iterate over the array for(int idx=0; idx<5; idx++) { // Print out each element in a new line printf(“%dn”, arr[idx]); } return 0;}
Để cho code chúng ta được tối ưu hơn, sau đây tôi xin chia mỗi chức năng thành 1 hàm riêng biệt:
4.1. Thao tác nhập mảng 1 chiều
Hàm này nhận vào các đối số là mảng kiểu nguyên a, và số lượng phần tử n. Hàm không trả về giá trị gì nên có kiểu là void.
01234567 void NhapMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf(“nNhap phan tu a[%d] = “, i); scanf(“%d”, &a[i]); }}
4.2. Thao tác xuất mảng 1 chiều
Tương tự như hàm nhập, hàm XuatMang cũng nhận vào mảng kiểu nguyên a và số lượng phần tử n. Hàm có giá trị trả về là kiểu void.
0123456 void XuatMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf(“nPhan tu a[%d] = %d”, i, a[i]); }}
4.3. Chức năng tìm kiếm trong mảng 1 chiều
Vẫn nhận vào các đối số như 2 hàm nhập và xuất, và nhận thêm một đối số khác nữa là giá trị cần tìm kiếm v. Tuy nhiên, hàm này sẽ trả về chỉ số đầu tiên mà giá trị tại đó giá trị bằng với v. Nếu không có giá trị nào thỏa mãn, hàm trả về giá trị -1.
0123456789 int TimKiem(int a[], int n, int v){ for(int i = 0;i < n; ++i){ if(a[i] == v){ return i; } } return -1;}
Đây là một hàm thực hiện tìm kiếm tuyến tính có độ phức tạp O(n). Bằng cách duyệt qua từng phần tử của mảng để kiểm tra.
Full source code và lời gọi hàm trong hàm main:
0123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748 #include <stdio.h> const int MAX = 100; void NhapMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf(“nNhap phan tu a[%d] = “, i); scanf(“%d”, &a[i]); }} void XuatMang(int a[], int n){ for(int i = 0;i < n; ++i){ printf(“nPhan tu a[%d] = %d”, i, a[i]); }} int TimKiem(int a[], int n, int v){ for(int i = 0;i < n; ++i){ if(a[i] == v){ return i; } } return -1;} int main(){ int arr[MAX]; int n; printf(“nNhap so luong phan tu: “); do{ scanf(“%d”, &n); if(n <= 0 || n > MAX){ printf(“nNhap lai so luong phan tu: “); } }while(n <= 0 || n > MAX); printf(“n======NHAP MANG=====n”); NhapMang(arr, n); printf(“n======XUAT MANG=====n”); XuatMang(arr, n); printf(“n======TIM KIEM======n”); int v; printf(“nNhap vao gia tri can tim: “); scanf(“%d”, &v); printf(“nTim thay so %d tai chi so %d!”, v, TimKiem(arr, n, v));}
Chạy thử chương trình:
0123456789101112131415161718192021222324252627 Nhap so luong phan tu: 5 ======NHAP MANG===== Nhap phan tu a[0] = 1 Nhap phan tu a[1] = 2 Nhap phan tu a[2] = 3 Nhap phan tu a[3] = 4 Nhap phan tu a[4] = 5 ======XUAT MANG===== Phan tu a[0] = 1Phan tu a[1] = 2Phan tu a[2] = 3Phan tu a[3] = 4Phan tu a[4] = 5======TIM KIEM====== Nhap vao gia tri can tim: 2 Tim thay so 2 tai chi so 1!
5. Bài tập thực hành
Bài tập mảng cơ bản
Cho kích thước và các phần tử của mảng A. Hãy in các phần tử của mảng A theo thứ tự ngược lại.
Input:
- Dòng đầu tiên là số N – số lượng phần tử của mảng A
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng là một số nguyên, tương ứng với phần tử thứ i của mảng A, 0 <= i < N.
Output:
- In ra tất cả các phần tử của mảng A theo thứ tự ngược lại, mỗi phần tử trên một dòng.
SAMPLE INPUT SAMPLE OUTPUT 5
4
1
Bài viết liên quan: Oxford Dictionary 8, 9 – Phần mềm tra từ điển và dịch thuật -taimienph
2
7
15
9
9
15
7
Bài viết liên quan: Oxford Dictionary 8, 9 – Phần mềm tra từ điển và dịch thuật -taimienph
2
1
4
5
Ràng buộc:
- 1 <= N <= 100
- 0 <= A[i] <= 1000
Bài tập mảng nâng cao
Một số vấn đề có vẻ khó nhưng thực chất chúng rất đơn giản. Hôm này Admin Hiếu gặp khó khăn với bài toán truy vấn phạm vi. Anh ấy có một mảng 1 chiều cứa các giá trị nhị phân 0 và 1. Có 2 kiểu truy vấn:
0 L R: Kiểm tra số được hình thành từ L tới R là số chẵn hay lẻ. Số được hình thành từ L tới R là giá trị thập phân của các số nhị phân từ L tới R kết hợp lại.
1 X: Đổi giá trị nhị phân tại chỉ số thứ X.
Input:
- Dòng đầu tiên chứa 2 số N và Q. Dòng tiếp theo chứa N số 0 hoặc 1 cách nhau bởi 1 dấu cách. Q dòng tiếp theo, mỗi dòng là 1 truy vấn.
Ouput:
- Với các truy vấn có dạng 0 L R in ra giá trị thập phân được tạo thành từ L tới R là chẵn hay lẻ. Chẵn thì in ra “EVEN“, lẻ thì in ra “ODD” không kèm dấu nháy.
Ràng buộc:
- 1<= N <= 10^6
- 0<= L <= R < N
- 1 <= Q <= 10^6
SAMPLE INPUT SAMPLE OUTPUT 5 2 1 0 1 1 0 1 2 0 1 4 EVEN
Giải thích: Truy vấn đầu tiên là 1 2, do đó ta đổi giá trị tại chỉ số mảng 2 từ 1 thành 0, khi đó mảng mới là: 1 0 0 1 0. Truy vấn thứ 2 là 0 1 4, khi đó 01102 = 02^0 + 12^1 + 1*2^2 = 610 là số chẵn; Do đó, đáp án là EVEN.
Lưu ý: Các bạn nộp bài tập xuống mục bình luận của bài học. Admin sẽ chữa bài và đánh giá lời giải giúp các bạn.
Các bài viết trong khóa họcBài trước: Bài 40. Cách tính số Fibonacci trong C/C++Bài sau: Bài 42. Tính tổng các số lẻ, chẵn trong mảng 1 chiều
Bài viết liên quan: toán lớp 5 bài 78 | Tin Tức – Thủ Thuậtt