Mạo từ A, An, The trong tiếng Anh và bài tập – AMA

3/5 – (2 bình chọn)

Trong tiếng Anh chúng ta thường hay bắt gặp các mạo từ a, an, the trong câu. Vậy các bạn đã biết cách sử dụng của từng loại mạo từ chưa? Nếu vẫn còn thắc mắc thì hãy cùng bài viết khám phá mọi khía cạnh về khái niệm, cách sử dụng và ví dụ chi tiết về mạo từ nhé. 

Khái niệm mạo từ

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ và để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định, danh từ tổng quát hay danh từ cụ thể. 

Trong tiếng Anh có các mạo từ là: a, an và the. Các mạo từ này được dùng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một mẫu tính từ. Trong đó, a và an là mạo từ không xác định; còn the là mạo từ xác định. 

Phân loại mạo từ trong tiếng Anh

Các mạo từ A, An, The được phân thành 2 loại chính đó là mạo từ xác định ( Definite article) và mạo từ không xác định (Indefinite article). 

mao tumao tuMạo từ

Mạo từ không xác định (Indefinite article)

Mạo từ không xác định (bất định) thường được đặt trước danh từ không xác định, nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh mà người nghe không hề biết đến danh từ đó. Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm 2 mạo từ là a và an.

+ Mạo từ An thường đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i) và âm h câm (âm h không được đọc). 

Ví dụ: an apple, an unknown person, an egg, an orange, an umbrella và an hour.

+ Mạo từ A thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm còn lại, ngoại trừ “u, e, o, a, i”. 

Ví dụ: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

Chúng ta sử dụng a hay an phụ thuộc vào phiên âm chữ cái đầu tiên của danh từ hoặc cụm danh từ chứ không phải dựa vào chữ cái.

=> An hour: Dù rằng chữ cái trước tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, thế nên từ trước tiên được đọc là một nguyên âm. Vì vậy ta sử dụng mạo từ an đứng trước danh từ hour.

=> A one-way ticket: trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là âm khác. Vì thế, ta dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ one-way ticket.

Mạo từ xác định (Definite article) 

Mạo từ xác định The được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã được xác định cụ thể hoặc được đề cập trước đó; hay những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến sẽ đi kèm mạo từ a hoặc an, còn khi danh từ lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm mạo từ the. 

Ví dụ:

  • The man next to Linh is my best friend. (Người đàn ông bên cạnh Linh là bạn thân của tôi.)
    => Trong trường hợp này cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào. 
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
    => Trên hành tinh này chỉ có một mặt trời, do vậy điều này ai cũng biết nên chúng ta sử dụng mạo từ The. 

Cách sử dụng mạo từ A, An, The 

Cách dùng mạo từ The

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được đề cập đến được cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó là ai, cái gì.

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhấtThe sun (mặt trời); the sea (biển cả)The world (thế giới); the earth (quả đất)Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đóI saw a cat.The cat ran away.
Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xaTrước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đềThe girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểuPlease give me the dictionary. (Làm ơn đưa quyển quyển từ điển giúp tôi.)Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.The first day (Ngày đầu tiên)The only moment (Khoảnh khắc duy nhất)The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vậtThe whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất địnhThe old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miềnThe Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic OceanThe + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đìnhThe Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /ItThe first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái.)The + of + danh từThe North of Vietnam, The West of Germany

Xem lại Liên từ

Cách dùng mạo từ A

+ Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ:

A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục).

+ Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A” 

Ví dụ:

a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi).

+ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Ví dụ: 

I get up at a quarter past seven. (Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.)

+ Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Ví dụ: 

My mother bought a half kilo of oranges. (Mẹ tôi mua nửa cân cam.)

+ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Ví dụ:

John goes to work three times a week. (John đi làm 3 lần một tuần.)

+ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Ví dụ:

I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng.)

+ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ:

My school has a hundred students. (Trường của tôi có một trăm học sinh.)

cach-su-dung-mao-tucach-su-dung-mao-tuCách sử dụng mạo từ – AMA

Cách dùng mạo từ An 

+ An được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

+ Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o,u “

Ví dụ: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam), an umbrella (một cái ô)

+ Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Ví dụ: An hour (một tiếng)

Các trường hợp không dùng mạo từ 

Trường hợp không dùng mạo từ xác định The 

  • Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ex: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

  • Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ex: I don’t like noodles (Tôi không thích mì) 

  • Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Ex: My friend, chứ không nói My the friend; The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

  • Trước tên gọi các bữa ăn

Ex: I invited Marry to dinner. (Tôi mờ Marry đến ăn tối)

Nhưng trong ví dụ sau thì được phép dùng The: The wedding breakfast was held in a beautiful garden.

  • Trước các tước hiệu

Ex: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

  • Trong các trường hợp dưới đây

+ Men are always fond of soccer. (Đàn ông luôn thích bóng đá.)

+ In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

Trường hợp không dùng mạo từ không xác định A, An 

  • Trước danh từ số nhiều

Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Ex: Số nhiều của a dog là dogs 

  • Trước danh từ không đếm được

Ex: My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

  • Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ex:

I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ex: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

Bài tập mạo từ có đáp án 

Bài tập 1: Điền A, An, The vào chỗ trống sao cho phù hợp 

1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.

2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.

3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.

4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.

7. Can you recommend ……..good restaurant?

8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?”

– “No, …..week after next”

Đáp án:

1. This morning I bought…a….newspaper and ..a…magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.

2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car was badly damaged.

3. There are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who …the.. owner of…the..grey one is.

4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like to have…a…garden like this.

5. This house is very nice. Has it got …a….garden?

6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.

7. Can you recommend …a…..good restaurant?

8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.

9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.

10. “Are you going away next week?” – “No, .. the…..week after next”

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng 

1. I would live to live by _____ sea

a. the

b. a

c. an

d. no article

2. Harry is a sailor. He spends most of his life at______ see.

a. a

b. an

c. the

d. no article

3. There are billions of stars in ______ space.

a. a

b. an

c. no article

d. the

4. He tried to park his car but______ space wasn’t big enough.

a. the

b. a

c. an

d. no article

5. We often watch______ television

a. the

b. a

c. an

d. no article

6. Can you turn off______ television, please?

a. the

b. a

c. an

d. no article

7. We had______ dinner in a restaurant.

a. a

b. an

c. no article

d. the

8. We had______ meal in a restaurant.

a. a

b. an

c. the

d. no article

Đáp án:

1a2d3c4a5d6a7c8a

Trên đây là tất cả cách cách dùng mạo từ xác định và không xác định trong tiếng Anh. Với mỗi loại mạo từ sẽ có cách dùng riêng. Các bạn nên ghi nhớ bí quyết học tiếng Anh này và áp dụng vào bài tập để có thể thành thạo dạng kiến thức này.