Phương thức pow() trong thư viện Math Java

Phương thức pow() trong thư viện Math Java

Trong bài viết này tất cả chúng ta sẽ khám phá về phương pháp pow ( ) trong thư viện Math Java. Đây là một phương pháp được sử dụng để tính lũy thừa của một thông số a với số mũ b chỉ định .

test php

banquyen png

Bài viết này được đăng tại

freetuts.net

, không được copy dưới mọi hình thức.

Phương thức pow() là phương thức có sẵn trong thư viện Math, vì vậy để sử dụng được nó các bạn cần import thư viện đã nhé: import java.lang.Math;

Cú pháp hàm pow() trong thư viện Math Java

Trước tiên tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá về cú pháp của nó đã nhé .
pow ( a, b ) = ab

Cú pháp:

Math.pow(double num1, double num2)

Trong đó:

  • num1 – hệ số.
  • num2 – số mũ.

Phương thức trả về:

  • Kết quả là num1num2.
  • 1,0 nếu num2 bằng 0.
  • 0,0 nếu num1 bằng 0.

Ví dụ: chúng ta có x = 3, y = 2, bây giờ sử dụng hàm pow() để tính xy.

Math.pow(x, y);
//->>> kết quả là 9

Cách dùng hàm pow() trong thư viện Math Java

Trong phần này mình sẽ thực thi hai ví dụ sử dụng phương pháp pow ( ) để minh họa cho cách dùng của nó .

Ví dụ 1: Ở ví dụ này mình sẽ khai báo và khởi tạo sẵn giá trị cho biến num1 và num2, sau đó tính num1num2.

import java.lang.Math;
class Main {
  public static void main(String[] args) {
    // khai báo và khởi tạo hai biến num1 và num2 là hệ số và số mũ
    double num1 = 3.0;
    double num2 = 4.0;
    // Math.pow() với giá trị bình thường
    System.out.println(Math.pow(num1, num2)); 
    // Math.pow() với 0
    double zero = 0.0;
    System.out.println(Math.pow(num1, zero));  
    System.out.println(Math.pow(zero, num2));
    // Math.pow() với số vô cùng
    double infinity = Double.POSITIVE_INFINITY;
    System.out.println(Math.pow(num1, infinity));  
    System.out.println(Math.pow(infinity, num2));
    // Math.pow() với số âm
    System.out.println(Math.pow(-num1, -num2)); 

    System.out.println("--------------------------------");
    System.out.println("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
  }
}

Kết quả:

pow 01 PNG

Ví dụ 2: Ở ví dụ này mình sẽ yêu cầu người dùng nhập vào hệ số a và số mũ b, sau đó tính ab rồi hiển thị kết quả ra màn hình.

import java.lang.Math;
import java.util.Scanner;
class Main {
  public static void main(String[] args) {
    //sử dụng class Scanner để yêu cầu người dùng nhập vào hệ số và số mũ
    Scanner sc = new Scanner(System.in);
    double a, b, exponential;
    System.out.println("Nhập vào hệ số: ");
    a = sc.nextDouble();
    System.out.println("Nhập vào số mũ: ");
    b = sc.nextDouble();
    //tính a^b rồi gán cho biến exponential
    exponential = Math.pow(a, b);
    System.out.println(a + "^" + b + " = " + exponential);

    System.out.println("--------------------------------");
    System.out.println("Chương trình này được đăng tại Freetuts.net");
  }
}

Kết quả:

pow 02 PNG

Như vậy là tất cả chúng ta đã khám phá xong phương pháp pow ( ) trong Java. Ở những bài tiếp theo mình sẽ liên tục ra mắt những phương pháp toán học khác trong Java, những bạn quan tâm theo dõi nhé ! ! !

Câu hỏi thường gặp liên quan:

Cùng chuyên mục: