[Network] Tìm hiểu LDAP, cấu hình xác thực SSH với LDAP

1
dn
Distinguished Name : tên gọi phân biệt

2
c
country – 2 kí tự viết tắt tên của một nước

3
o
organization – tổ chức

4
ou
organization unit – đơn vị tổ chức

5
objectClass
Mỗi giá trị objectClass hoạt động như một khuôn mẫu cho các dữ liệu được lưu giữ trong một entry. Nó định nghĩa một bộ các thuộc tính phải được trình bày trong entry (Ví dụ: entry này có giá trị của thuộc tính objectClass là eperson, mà trong eperson có quy định cần có các thuộc tính là tên, email, uid ,…thì entry này sẽ có các thuộc tính đó)

6
givenName
Tên

7
uid
id người dùng

8
cn
common name – tên thường gọi

9
telephoneNumber
số điện thoại

10
sn
surname – họ

11
userPassword
mật khẩu người dùng

12
mail
địa chỉ email

13
facsimileTelephoneNumber
số phách

14
createTimestamp
thời gian tạo ra entry này

15
creatorsName
tên người tạo ra entry này

16
pwdChangedTime
thời gian thay đổi mật khẩu

17
entryUUID
id của entry