1
dn
Distinguished Name : tên gọi phân biệt
2
c
country – 2 kí tự viết tắt tên của một nước
3
o
organization – tổ chức
4
ou
organization unit – đơn vị tổ chức
5
objectClass
Mỗi giá trị objectClass hoạt động như một khuôn mẫu cho các dữ liệu được lưu giữ trong một entry. Nó định nghĩa một bộ các thuộc tính phải được trình bày trong entry (Ví dụ: entry này có giá trị của thuộc tính objectClass là eperson, mà trong eperson có quy định cần có các thuộc tính là tên, email, uid ,…thì entry này sẽ có các thuộc tính đó)
6
givenName
Tên
7
uid
id người dùng
8
cn
common name – tên thường gọi
9
telephoneNumber
số điện thoại
10
sn
surname – họ
11
userPassword
mật khẩu người dùng
12
mail
địa chỉ email
13
facsimileTelephoneNumber
số phách
14
createTimestamp
thời gian tạo ra entry này
15
creatorsName
tên người tạo ra entry này
16
pwdChangedTime
thời gian thay đổi mật khẩu
17
entryUUID
id của entry