Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất

Cập nhật: 14/04/2022 08:31
|

Người đăng:

Nguyễn Hằng

Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành với các bạn trong suốt thời gian học. Bài viết dưới đây sẽ là kiến thức nguyên tử khối để giúp các bạn xử lý các bài toán hóa học nhanh chóng. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

1. Nguyên tử khối và cách tính khối lượng nguyên tử khối

1.1. Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối của một nguyên tử hay còn gọi là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, được tính bằng tổng của khối lượng electron, proton và notron. Tuy nhiên do khối lượng electron rất nhỏ do vậy thường không được tính, nên nguyên tử khối có thể xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là gì?

Nói một cách dễ hiểu:

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị là Cacbon. Các nguyên tố khác nhau sẽ có số lượng nguyên tử khối khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), còn của Magie (Mg) = 24 (đvC).

1.2. Khối lượng nguyên tử

Cách tính khối lượng nguyên tử bằng đơn vị đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Theo quy ước, khối lượng nguyên tử bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Bởi vậy, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

1.3. Nguyên tử khối trung bình

Đa số các nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị có tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do vậy nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng trung bình nguyên tử khối của hỗn hợp đồng vị tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

1.4. Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?

Để đo khối lượng nguyên tử, người ta sử dụng đơn vị Cacbon, có ký hiệu là đvC. Khối lượng đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12.

Do vậy, nguyên tử Cacbon đồng vị C12 khá phổ biến và có chỉ số sai cực kỳ thấp nên chúng Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất sử dụng.

2. Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất

Dưới đây là bảng nguyên tử khối lớp 8 được tổng hợp đầy đủ gồm khoảng hơn 100 nguyên tố hóa học phổ biến, khá hiếm gặp hiện nay:

STT

Tên gọi

Tên tiếng Anh

Ký hiệu

Nguyên tử khối (u)

1

Hiđrô

Hydrogen

H

1,008

2

Heli

Helium

He

4,002602(2)

3

Liti

Lithium

Li

6,94

4

Berili

Berylium

Be

9,012182(3)

5

Bo

Boron

B

10,81

6

Cacbon

Carbon

C

12,011

7

Nitơ

Nitrogen

N

14,007

8

Ôxy

Oxygen

O

15,999

9

Flo

Flourine

F

18,9984032(5)

10

Neon

Neon

Ne

20,1797(6)

11

Natri

Sodium (Natrium)

Na

22,98976928(2)

12

Magiê

Magnesium

Mg

24,305

13

Nhôm

Aluminum

Al

26,9815386(8)

14

Silic

Silicon

Si

28,085

15

Phốtpho

Phosphorus

P

30,973762(2)

16

Lưu huỳnh

Sulfur

S

32,06

17

Clo

Chlorine

Cl

35,45

18

Argon

Argon

Ar

39,948(1)

19

Kali

Potassium (Kalium)

K

39,0983(1)

20

Canxi

Calcium

Ca

40,078(4)

21

Scandi

Scandium

Sc

44,955912(6)

22

Titan

Titanium

Ti

47,867(1)

23

Vanadi

Vanadium

V

50,9415(1)

24

Crom

Chromium

Cr

51,9961(6)

25

Mangan

Manganese

Mn

54,938045(5)

26

Sắt

Iron (Ferrum)

Fe

55,845(2)

27

Coban

Cobalt

Co

58,933195(5)

28

Niken

Nikel

Ni

58,6934(4)

29

Đồng

Copper (cuprum)

Cu

63,546(3)

30

Kẽm

Zinc

Zn

65,38(2)

31

Gali

Galium

Ga

69,723(1)

32

Gecmani

Germanium

Ge

72,630(8)

33

Asen

Arsenic

As

74,92160(2)

34

Selen

Selenium

Se

78,96(3)

35

Brôm

Bromine

Br

79,904

36

Krypton

Krypton

Kr

83,798(2)

37

Rubiđi

Rubidium

Rb

85,4678(3)

 

38

Stronti

Strontium

Sr

87,62(1)

39

Yttri

Yttrium

Y

88,90585(2)

40

Zirconi

Zirconium

Zr

91,224(2)

41

Niobi

Niobium

Nb

92,90638(2)

42

Molypden

Molybdenum

Mo

95,96(2)

43

Tecneti

Technetium

Tc

[98]

44

Rutheni

Ruthenium

Ru

101,07(2)

45

Rhodi

Rhodium

Rh

102,90550(2)

46

Paladi

Paladium

Pd

106,42(1)

47

Bạc

Silver (Argentum)

Ag

107,8682(2)

48

Cadmi

Cadmium

Cd

112,411(8)

49

Indi

Indium

In

114,818(1)

50

Thiếc

Tin (Stannum)

Sn

118,710(7)

51

Antimon

Antiomny (Stibium)

Sb

121,760(1)

52

Telua

Tellurium

Te

127,60(3)

53

Iốt

Iodine

I

126,90447(3)

54

Xenon

Xenon

Xe

131,293(6)

55

Xêzi

Caesium

Cs

132,9054519(2)

56

Bari

Barium

Ba

137,327(7)

57

Lantan

Lanthanum

La

138,90547(7)

58

Xeri

Cerium

Ce

140,116(1)

59

Praseodymi

Praseodymium

Pr

140,90765(2)

60

Neodymi

Neodymium

Nd

144,242(3)

61

Promethi

Promethium

Pm

[145]

62

Samari

Samarium

Sm

150,36(2)

63

Europi

Europium

Eu

151,964(1)

64

Gadolini

Gadonlinium

Gd

157,25(3)

65

Terbi

Terbium

Tb

158,92535(2)

66

Dysprosi

Dysprosium

Dy

162,500(1)

67

Holmi

Holmium

Ho

164,93032(2)

68

Erbi

Erbium

Er

167,259(3)

69

Thuli

Thulium

Tm

168,93421(2)

70

Ytterbi

Ytterbium

Yb

173,054(5)

71

Luteti

Lutetium

Lu

174,9668(1)

72

Hafni

Hafnium

Hf

178,49(2)

73

Tantali

Tantalum

Ta

180,94788(2)

74

Wolfram

Tungsten (Wolfram)

W

183,84(1)

75

Rheni

Rhenium

Re

186,207(1)

76

Osmi

Osmium

Os

190,23(3)

77

Iridi

Iridium

Ir

192,217(3)

78

Platin

Plantinum

Pt

195,084(9)

79

Vàng

Gold (Aurum)

Au

196,966569(4)

80

Thủy ngân

Mercury (Hydrargyrum)

Hg

200,592(3)

81

Tali

Thalium

Tl

204,38

82

Chì

Lead (Plumbum)

Pb

207,2(1)

83

Bitmut

Bismuth

Bi

208,98040(1)

84

Poloni

Polonium

Po

[209]

85

Astatin

Astatine

At

[210]

86

Radon

Radon

Rn

[222]

87

Franxi

Francium

Fr

[223]

88

Radi

Radium

Ra

[226]

89

Actini

Actinium

Ac

[227]

90

Thori

Thorium

Th

232,03806(2)

91

Protactini

Protactinium

Pa

231,03588(2)

92

Urani

Uranium

U

238,02891(3)

93

Neptuni

Neptunium

Np

[237]

94

Plutoni

Plutonium

Pu

[244]

95

Americi

Americium

Am

[243]

96

Curi

Curium

Cm

[247]

97

Berkeli

Berkelium

Bk

[247]

98

Californi

Californium

Cf

[251]

99

Einsteini

Einsteinium

Es

[252]

100

Fermi

Fermium

Fm

[257]

101

Mendelevi

Mendelevium

Md

[258]

102

Nobeli

Nobelium

No

[259]

103

Lawrenci

Lawrencium

Lr

[262]

104

Rutherfordi

Rutherfordium

Rf

[267]

105

Dubni

Dubnium

Db

[268]

106

Seaborgi

Seaborgium

Sg

[269]

107

Bohri

Bohrium

Bh

[270]

108

Hassi

Hassium

Hs

[269]

109

Meitneri

Meitnerium

Mt

[278]

110

Darmstadti

Darmstadtium

Ds

[281]

111

Roentgeni

Roentgenium

Rg

[281]

112

Copernixi

Copernicium

Cn

[285]

113

Nihoni

Nihonium

Nh

[286]

114

Flerovi

Flerovium

Fl

[289]

115

Moscovi

Moscovium

Mc

[288]

116

Livermori

Livermorium

Lv

[293]

117

Tennessine

Tennessine

Ts

[294]

118

Oganesson

Oganesson

Og

[294]

Bảng hóa trị nhóm nguyên tử

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Khối lượng gốc axit

Axit tương ứng

Khối lượng axit

Tính axit

Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)

I

NO3

62

HNO3

63

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

96

H2SO4

98

Mạnh

Photphat (PO4)

III

Cl

35,5

HCl

36,5

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

95

H3PO4

98

Trung bình

CO3

60

H2CO3

62

Rất yếu (không tồn tại)

2. Bí quyết học thuộc, ghi nhớ nhanh bảng nguyên tử khối hóa học

Kiến thức môn Hóa học rất khó nhớ, bởi có nhiều nguyên tố và mỗi nguyên tố có nguyên tử khối khác nhau. Nếu như không có phương pháp ghi nhớ nguyên tử khối hóa học thì sẽ rất dễ nhầm lẫn và không thuộc được. Dù vậy thì đây là việc cần thiết để bạn áp dụng giải bài tập hóa học. Bạn có biết nguyên tử khối của Mg, nguyên tử khối ba hay nguyên tử khối Magie …là bao nhiêu không? Hãy cùng tìm hiểu nhé.

2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học

Bí quyết học thuộc nguyên tử khối nhanh chóng
Bí quyết học thuộc nguyên tử khối nhanh chóng

Hóa học gồm nhiều dạng bài tập, người học phải có sự chăm chỉ và đào sâu suy nghĩ. Trong đó khái niệm nguyên tử khối của nguyên tố thường đặt ở đầu, nếu thường xuyên tiếp xúc thì bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối để áp dụng giải bài tập.

2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối

Bạn có biết nguyên tử khối số 127 là nguyên tố nào không? Các nguyên tử 8, 12, 20, 23, 32, 48 … như thế nào? Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, để ghi nhớ chính xác thì bạn hãy học thuộc bài ca nguyên tử khối nhé. Các thế hệ đi trước đã sáng tác một bài thơ về khối lượng nguyên tố cực kỳ dễ nhớ. Với các học này rất ít khi khiến bạn nhầm lẫn nguyên tử khối của các nguyên tố. Đồng thời còn giúp rút ngắn thời gian đáng kể hơn.

Dưới đây là một số bài ca nguyên tử khối bạn cần biết:

Bài ca nguyên tử khối thứ nhất:

Hiđro số 1 khởi đi

Liti số 7 ngại gì chí trai

Cacbon bến nước 12

Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên

Oxi 16 khuôn viên

Flo 19 lòng riêng vương sầu

Natri 23 xuân đầu

Magie 24 mong cầu mai sau

Nhôm thời 27 chí cao

Silic 28 lòng nào lại quên

Photpho 31 lập nên

32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh

Clo 35,5 tự mình

Kali 39 nhục vinh chẳng màn

Canxi 40 thẳng hàng

52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo

Mangan song ngũ(55) so đo

Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh

Coban 59 cồng kềnh

Kẽm đồng 60 lập nền có dư

Đồng 63,6

Kẽm 65,4

Brom 80 chín thư riêng phần

Stronti 88 đồng cân

Bạc 108 tăng lần số sai

Catmi một bách mười hai(112)

Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời

Iot 127 chẳng dời

Bari 137 sức thời bao lâm

Bạch kim 195

Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa

Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)

Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng

Rađi 226 mong

Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)

Bài thơ nguyên tử phân minh

Lòng này đã quyết tự tin học hàn

Bài ca nguyên tử khối số 2:

Hai ba Natri (Na=23)

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng (K=39)

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy (Au=197)

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì (Fe=56)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín (Be=9)

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm (Al=27)

Còn của Crôm

Là năm hai đó (Cr=52)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Photpho không dư

Là ba mươi mốt (P=31)

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Chẳng phải ngại ngần

Nitơ mười bốn (N=14)

Hai lần mười bốn

Silic phi kim (Si=28)

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn

Con số năm lăm (Mn=55)

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí (Cl=35.5)

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ (S=32)

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai (C=12)

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hiđrô là một (H=1)

Còn cậu Iốt

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy (I=127)

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì (Pb =207)

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó

Magiê hai tư (Mg=24)

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín (F=19).

3. Ứng dụng của bảng nguyên tử khối hóa học hiện nay

Trong môn hóa học thì tính ứng dụng của bảng nguyên tử khối rất cao, nhất là phần hóa vô cơ. Đa số các bài tập hóa học đều sẽ áp dụng bảng này. Một số dạng bài tập cơ bản nhất áp dụng trực tiếp bảng phân tử khối bạn cần nắm được.

3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất

Với bạn học sinh mới làm quen môn hóa học thì bài tập thông dụng nhất là tìm nguyên tố trong hợp chất. Một ví dụ minh hoa đơn giản dưới đây:

Hợp chất của kim loại K kết hợp với axit \\\\\\\\\\\\\\\\(H_2SO_4\\\\\\\\\\\\\\\\) sẽ tạo ra muối có công thức là \\\\\\\\\\\\\\\\(ASO_4\\\\\\\\\\\\\\\\). Theo đó thì hợp chất này có tổng phân tử khối là 160 đvC. Xác định nguyên tố K là gì.

Lời giải:

Dựa vào bảng nguyên tử khối ở trên ta có:

Nguyên tử khối của S là :32

Nguyên tử khối của oxy là :16

Theo công thức hợp chất ta có  K+32+16×4=160

>> K=64. Dựa vào bảng nguyên tử khối có thể thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Suy ra nguyên tố cần tìm là Cu.

3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Với bài tập trắc nghiệm đơn giản lớp 8, thì một số câu hỏi thường gặp như sau:

Tìm nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy

Lời giải:

Trước tiên, bạn phải xác định nguyên tử khối của oxy là 16. Nguyên tố cần tìm có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy. Do vậy, cách tính nguyên tử khối cần tìm là 32. Suy ra, nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh.

Bài viết trên đây giúp bạn giải đáp câu hỏi Nguyên tử khối là gì, cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức hữu ích. Chúc bạn thành công