Postman là gì? Cách gọi API dễ dàng với Postman

Những câu hỏi xoay quanh Postman là gì cũng như hướng dẫn sử dụng Postman đang là một trong những phần kỹ năng và kiến thức khiến nhiều người do dự nhất lúc bấy giờ. Đặc biệt là với những ai đang hoạt động giải trí trong nghành công nghệ thông tin thì việc khám phá những thông tin tương quan đến Postman đóng vai trò rất quan trọng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Vietnix để mày mò sâu hơn chủ đề này nhé !

Postman là gì?

Postmanmột loại công cụ cho phép người dùng có thể dễ dàng thao tác với API. Trong đó, phổ biến nhất hiện nay là REST. Đối với thử nghiệm API, Postman chính là một trong những công cụ phổ biến hàng đầu bởi chúng được thực nghiệm cực kỳ nhiều. Nhờ Postman, lập trình viên hoàn toàn có thể gọi REST API mà không cần phải viết bất cứ dòng code nào. 

Postman là gì?Postman là gì?
Postman có năng lực tương hỗ toàn bộ những phương pháp HTTP gồm có POST, PUT, PATCH, DELETE, hay GET, … Không dừng lại ở đó, Postman còn biểu lộ sự thuận tiện của mình khi chúng được cho phép những lập trình viên thực thi lưu lại lịch sử dân tộc những lần request, trợ thủ đắc lực khi có nhu yếu sử dụng lại .

Tại sao nên sử dụng Postman?

Postman được ứng dụng vô cùng rộng rãi hiện nay nhờ những lợi ích tuyệt vời mà chúng mang lại, cụ thể như sau: 

  • Postman sử dụng Collection, vì vậy người dùng hoàn toàn có thể tạo ra bộ sưu tập cho những lệnh gọi API của mình. Ngoài ra, ở mỗi bộ sưu tập, người dùng cũng có thể tạo thêm các thư mục con với nhiều request. Đây được đánh giá là điểm mạnh cực lớn giúp quá trình tổ chức các bộ thử nghiệm trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. 
  • Postman Collections và Environment cung cấp tính năng import hoặc export, từ đó người dùng sẽ có thể chia sẻ các tệp dễ dàng hơn. Không chỉ vậy, các liên kết trực tiếp cũng có thể được dùng với mục đích chia sẻ bộ sưu tập.
  • Postman mang khả năng vượt trội khi chúng có thể test trạng thái phản hồi của HTTP. 
  • Postman có thể hỗ trợ gỡ lỗi. Theo đó, nhờ bộ phận bảng điều khiển của Postman, bạn sẽ dễ dàng kiểm tra các dữ liệu đã xuất. Nhờ vậy, quá trình gỡ lỗi sẽ trở nên linh hoạt hơn bao giờ hết.
  • Postman hỗ trợ tạo thử nghiệm. Khi những điểm kiểm tra thử nghiệm cũng như xác định trạng thái phản hồi HTTP thành công, vai trò xác nhận sẽ có xu hướng thêm vào mỗi lệnh gọi API để đảm bảo tối đa phạm vi kiểm tra. 
  • Quá trình sử dụng newman và bộ sưu tập sẽ đảm bảo rằng các kiểm thử có thể chạy được trong những lần lặp lại. Nhờ đó, người dùng sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn cho các thử nghiệm có tính lặp cao.
  • Postman có khả năng hỗ trợ tích hợp một cách liên tục cho các hoạt động phát triển.

Tại sao nên sử dụng Postman?Tại sao nên sử dụng Postman?

Làm sao để Download và cài đặt Postman

Postman là loại công cụ mã nguồn mở, thế cho nên người dùng hoàn toàn có thể tải về một cách rất thuận tiện. Cụ thể, để tải về và thiết lập Postman, người dùng sẽ địa thế căn cứ vào những bước sau :

  • Bước 1: Truy cập vào website: https://www.getpostman.com/downloads/. Sau đó, hãy lựa chọn đúng nền tảng mà bạn muốn tải về (có thể là Windows, Linux hoặc Mac) và click chuột vào nút Download. 
  • Bước 2: Sau khi tải về thành công, file sẽ hiển thị ở phần cửa sổ dưới của trình duyệt. Trong quá trình tải về, bạn chỉ cần thao tác nhấn nút hoàn tất và kích nút Run. 
  • Bước 3: Tiến hành cài đặt.
  • Bước 4: Lựa chọn và đăng nhập tài khoản Postman. Lúc này, bạn hoàn toàn có thể đăng nhập vào Postman bằng 2 cách là sử dụng tài khoản Google hoặc tạo một tài khoản mới trên hệ thống. Ngoài ra, Postman cũng cho phép người dùng sử dụng công cụ mà không cần phải đăng nhập. Tuy nhiên, việc đăng ký tạo tài khoản mới sẽ đảm bảo tính lưu trữ cũng như truy cập vào bộ sưu tập trong việc sử dụng về sau. 
  • Bước 5: Lựa chọn công cụ dành cho workspace, sau đó click chuột vào Save My Preference
  • Bước 6: Màn hình Startup được xuất hiện.

Làm sao để Download và cài đặt PostmanLàm sao để Download và cài đặt Postman

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Postman

Để hoàn toàn có thể sử dụng Postman một cách thành thạo, bạn nhất định cần phải nắm rõ 3 kỹ năng và kiến thức chính sau đây :

Chức năng chính của Postman

  • Postman cho phép người dùng gửi HTTP Request với method GET, PUT, POST và DELETE.
  • Người dùng có thể dễ dàng post các dữ liệu dưới dạng text, form, hoặc JSON,…
  • Kết quả xuất hiện và trả về sẽ được hiển thị dưới dạng hình ảnh, text, xml, JSON,…
  • Postman có khả năng hỗ trợ authorization.
  • Postman có thể thực hiện thay đổi header của các request.

Hướng dẫn sử dụng Postman

Cách sử dụng Postman rất đơn thuần, bạn chỉ cần chọn method rồi điền URL. Sau đó, hãy thêm những thông tin cho phần body toàn thân và header cho những trường hợp thiết yếu và nhấn SEND. Cuối cùng, hãy chờ đón cho đến khi Postman trả về tác dụng có hình thù .
Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng PostmanHướng dẫn chi tiết cách sử dụng Postman

Những chức năng phần mềm chính

  • New: Cho phép người dùng tạo request, environment hoặc collection. 
  • Import: Cho phép người dùng import collection hoặc environment. Một số tùy chọn khác còn được sử dụng để import từ file folder, paste từ text thuần hoặc thậm chí là link.
  • Open new: Cho phép người dùng mở một tab mới, cửa sổ runner hoặc cửa sổ postman. 
  • Runner: Cho phép người dùng kiểm tra một cách tự động thông qua Runner và collection.
  • My workspace: Cho phép người dùng tạo cửa sổ làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. 
  • Invite: Cho phép người dùng mời các thành viên làm việc và cộng tác cùng nhau. 
  • History: Cho phép người dùng lần theo những request đã thực hiện từ trước.
  • Collections: Cho phép người dùng tổ chức các thử nghiệm. Mỗi collection sẽ chứa các thư mục con với nhiều yêu cầu khác nhau, có thể là request hoặc thư mục trùng lặp.
  • Tab request: Hiển thị tiêu đề request mà người dùng làm việc. Theo đó, nó sẽ mặc định “untitled Request” đồng thời hiển thị cho các request không có tiêu đề khác. 
  • Request URL: Đây còn được gọi là điểm cuối, là nơi cho phép người dùng xác định liên kết đến nơi mà API sẽ thực hiện giao tiếp. 
  • HTTP Request: Khi người dùng click vào HTTP Request thì danh sách hiển thị sẽ được thả xuống với các request khác, có thể là post, copy, delete, hoặc get,… 
  • Save: Trong trường hợp thay đổi request, người dùng chỉ cần nhấp vào Save, các thay đổi sẽ tự động lưu và không bị ghi đè. 
  • Params: Cho phép người dùng vẽ các tham số cần thiết cho một request. 
  • Headers: Cho phép người dùng tiến hành thiết lập các header, chẳng hạn như nội dung JSON tùy thuộc theo cách tổ chức của bản thân. 
  • Body: Cho phép người dùng tùy chỉnh các chi tiết trong phần request. Đây là phần thường được dùng nhiều nhất trong request Post. 
  • Tests: Đây là những script được thực hiện khi tiến hành request. Thế nhưng, nó cần phải có các thử nghiệm như thiết lập điểm checkpoint để kiểm tra trạng thái. Khi đó, những dữ liệu nhận được sẽ đáp ứng mong đợi của người dùng đồng thời sở hữu các thử nghiệm khác. 
  • Pre-request script: Đây là các tập lệnh sẽ được thực thi trước khi request. Đa phần, nó sẽ cho môi trường được sử dụng nhằm đảm bảo việc kiểm tra, giúp chúng có thể chạy trong môi trường chính xác nhất.

Giao diện và các thành phần chính của Postman

Postman bao gồm 3 thành phần chính như sau:

Settings

Phần Settings chứa các thông tin về Account dành cho mục đích login, logout và sync data. 

  • Settings tùy chỉnh: Shortcut, themes, format,… 
  • Import data từ bên ngoài.

Collections 

Phần Collections có vai trò tàng trữ những thông tin của API dựa theo thư mục hoặc thời hạn .

API content

API content tương hỗ hiển thị những nội dung cụ thể về API cũng như những phần tương hỗ khác với mục tiêu thực thi test API. Đây được coi là một trong những phần tester cần phải nắm rõ và thao tác rất nhiều .
Bên cạnh đó, trong API content cũng chứa 3 thành phần chính, đơn cử :

  • Environments: Thông thường Environments sẽ chứa những thông tin liên quan mật thiết đến môi trường. Trong trường hợp có các thành phần này thì lập trình viên sẽ dễ dàng đổi môi trường mà hoàn toàn có thể bỏ qua bước thay đổi URL của từng request. 
  • Request: Request là phần chứa các thông tin chính của API. 
  • Response: Response bao gồm các thông tin trả về sau khi thực hiện Send Request.

Câu hỏi thường gặp

Postman có phải là tool miễn phí?

Postman có cung cấp phiên bản miễn phí với nhiều tính năng như: gửi yêu cầu và kiểm tra phản hồi, thiết kế và chế tạo API, API thử nghiệm, API giám sát,…

Làm thế nào để check API trong Postman?

Theo hướng dẫn của GeeksforGeeks, bạn có thể kiểm tra API như sau:
1. Chuyển đến wordkspace của bạn trong Postman.
2. Nhấp vào biểu tượng dấu “+” để mở tab mới.
3. Nhập API Endpoint có nội dung “Enter request URL” và chọn phương pháp (loại hành động GET, POST,..) cho yêu cầu đó như được hiển thị bên dưới.
4. Bấm vào nút Send.

Làm thế nào để tạo PUT request trong Postman?

Bạn có thể làm theo hướng dẫn của Tutorialspoint để tạo PUT request như sau:
1. Nhấp vào New menu từ ứng dụng Postman application.
2. Nhấn SAVE REQUEST khi có popup xuất hiện.
3. Request name (Test1) được preflected trên Request tab.
4. Di chuyển đến Body tab bên dưới thanh địa chỉ và chọn option raw.
5. Sau đó chọn JSON từ menu Text dropdown.

Lời kết

Bài viết trên đây của Vietnix không những cung cấp cho bạn khái niệm Postman là gì mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng Postman cơ bản. Đây được coi là một trong những công cụ cực kỳ tuyệt vời mà bất cứ developer nào cũng không nên bỏ qua. Chính vì vậy, hãy tìm hiểu chuyên sâu về Postman ngay hôm nay để nắm rõ các chức năng quan trọng của nó nhé!