Private Public Protected trong Java

Private Public Protected trong Java

Access Modifier trong Java bao gồm Private, Public, ProtectedDefault. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc giới hạn truy cập dữ liệu. Xác định phạm vi có thể truy cập bao gồm biến, phương thức, constructor hoặc lớp.

Trong một dự án Bất Động Sản Java có nhiều thành viên tham gia. Có những tài liệu được dể là public, còn cái khác thì cần phải đặt là protected hay private để bảo vệ. Tránh việc chỉnh sửa gây lỗi trong quy trình thao tác .Dưới đây tất cả chúng ta sẽ đi khám phá về 4 số lượng giới hạn truy vấn có trong ngôn từ lập trình Java .

1. Private

Đây là cấp độ truy cập của một công cụ sửa đổi riêng tư chỉ nằm trong lớp (Class). Nó không thể được truy cập từ bên ngoài lớp.

Tạo file Test.java

public class Test {
    
    int number;
    
    private Test() {
        number = 50;
    }
    
    public static void main(String[] args) {
        
    	Test result = new Test();
        
        System.out.println(result.number);
        
    }
}

Tiếp theo mình sẽ tạo ra một file là TestNew.java

public class TestNew {
    
    public static void main(String[] args) {
        
    	Test result = new Test();
        
        System.out.println(result.number);
        
    }
}

Khi chạy TestNew. java sẽ Open một thông tin lỗi .

2. Public

Public trong Java được cho phép truy vấn mọi nơi. Bên trong, bên ngoài lớp và package .Cũng với ví dụ trên giờ đổi khác private Test ( ) thành public Test ( ) và sau đó chạy file TestNew. java .

public-trong-java

3. Protected

Phạm vi truy vấn Protected được truy vấn bên trong package và bên ngoài package nhưng phải thừa kế ( Extends ) .

Ví dụ:

Bạn sẽ tạo ra 2 package với tên là package1package2.

Trong package1 tạo file Test.java

Trong package2 tạo file TestPackage2.java

Tập tin Test.java với lệnh

package package1;

public class Test {
    
    String name = "Quach Quynh";
    
    protected Test() {
    	System.out.println("Xin chao ban: " + name);
    }
    
}

Và tập tin TestPackage2.java

package package2;

import package1.Test;

public class TestPackage2 extends Test {
    
    public static void main(String[] args) {
        
    	Test obj = new TestPackage2();
        
        System.out.println(obj);
        
    }
}

Protected trong Java

4. Default

Default là trường hợp mặc định khi bạn không khai báo 3 modifier ở trên. Quyền truy cập Default chỉ được phép truy cập trong cùng package.

Ví dụ:

Tạo file Test.java trong package1

package package1;

public class Test {
    
    protected Test() {
    	System.out.println("Pham vi truy cap default");
    }
    
}

Và một file nữa là Test2.java cũng trong package1

package package1;

public class Test2 {
    
    public static void main(String[] args) {
        Test obj = new Test();
        System.out.println(obj);
    }
}

Default trong Java

Kết thúc bài học kinh nghiệm về khoanh vùng phạm vi truy vấn gồm public, private, protected, default có đơn thuần không nào. Đây là một phần kỹ năng và kiến thức không hề bỏ lỡ khi tìm hiểu và khám phá về lập trình hướng đối tượng người dùng OOP. Chính thế cho nên bạn cần đọc và làm bài tập nhiều hơn .