Quản lí File trong Photoshop – Homasg.com

File >New: Tạo tập tin mới.

Chọn các chức năng trong hộp thoại New, lưu ý 2 mục chính:
– Resolution: Độ phân giải (pixel hoặc inch)
– Color Mode: Chế độ màu:
– Grayscale: 1 màu, trắng đen
– RBG color: 3 màu, đỏ – xanh dương – xanh lá (hệ màu của màn hình)
– CMYK color: 4 màu, xanh – đỏ – vàng – đen (hệ màu in ấn)

File > Save as: Lưu tập tin đầu tiên (hoặc Save với một phần mở rộng khác, một nơi khác).
File > Save: Lưu chồng lên tập tin hiện tại lần thứ 2 trở đi.
File > Save for web and devices: Lưu tập tin với chức năng tối ưu hóa hình ảnh sử dụng cho web (vd: *.gif, *.jpg, *.png,…)
File > Open: Cho phép mở bất kì tập tin hình ảnh nào.
File > Open as smart object: Cho phép mở bất kì tập tin hình ảnh nào, đặc biệt, các hình ảnh được mở bằng lệnh này sẽ tự động trở thành đối tượng dạng Smart Object (cho phép sử dụng và điều chỉnh các hiệu ứng trong Filter như các layer hiệu chỉnh khác).
File > Open Recent: Cho phép mở file ảnh gần nhất đã được sử dụng trước đó. Từ phiên bản Photoshop CS3 trở về sau đều được bổ sung thêm lệnh “Clear Recent File List” cho phép xóa đi danh sách các file ảnh đã được sử dụng gần nhất trong hộp thoại này.

File > Print: Từ phiên bản Photoshop CS3 về sau cũng đã cải tiến giao diện in ấn rất dễ sử dụng, với tất cả các tùy chọn đều được sắp xếp gọn gàng chỉ trong một Tab duy nhất.
– Printer: Chọn máy in
– Copies: Số trang nhân bản
– Layout: Định dạng trang in ( khổ đứng, ngang)
Kiểm chọn “Scale to Fit Media” để in full hình ảnh vừa khít với trang giấy. Không chọn: chỉ in vùng nằm trong trang làm việc (Artboard) hiện hành.
Từ phiên bản CS6 về sau còn ưu ái cho bạn thêm một vài tùy chọn, chẳng hạn như trong mục Functions:
Emulsion: Đảo ngược chiều trái/ phải của hình.
Negative: in âm bản
Background: chọn màu nền trang in.
Border: chọn độ dày viền của tấm hình được in.

Khi mọi thứ đã ổn, bạn click “Print” thì sẽ xuất hiện hộp thoại chọn chế độ in Text/ Image/ Photo/ Best photo… và có in tràn lề hay không (Borderless) tùy theo dòng máy in của bạn.