Bài 29: Cách tạo responsive cho web – HTML và CSS cơ bản

Bài 29 sẽ trình làng cho những bạn về cách tạo responsive cho web. Nói dễ hiểu là giao diện sẽ tùy biến biến hóa cho tương thích với kích cỡ màn hình hiển thị hiển thị. Trong bài mình sẽ hướng dẫn một ví dụ đơn thuần là biến hóa size hình khi màn hình hiển thị hiển thị đổi khác .

Video – Cách tạo responsive cho web

Hướng dẫn chi tiết

Có làm thì mới có ăn như ai đó từng nói - Vài dòng ngắn cho QUẢNG CÁO nhé

Các bạn cần hosting WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có free SLL hãy chọn Azdigi nhé.
Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI
Nếu các bạn đăng ký và sử dụng hosting từ link trên, Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trì. 

Giới thiệu về responsive

Responsive là một phần không hề thiếu trong mọi website vì với công cụ này thì website của bạn tăng thưởng thức người dùng và cũng được google nhìn nhận cao hơn. Web có responsive sẽ đổi khác giao diện tùy theo kích cỡ của màn hình hiển thị hiển thị. Giúp người dùng dễ tương tác và sử dụng website .

Một số ví dụ về responsive

Trang chủ Góc làm web khi hiển thị trên màn hình máy tính

Trang chủ Góc làm web khi hiển thị trên màn hình máy tính - cách tạo responsive cho web desktop

"Ra đời, cuộc sống bươm chải, có làm vẫn không có ăn" nên phải gắn QUẢNG CÁO

Các bạn cần hosting WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có free SLL hãy chọn Azdigi nhé.
Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI
Nếu các bạn mua hosting từ link trên, mình sẽ có một ít tiền để duy trì. Cảm ơn

Giao diện Góc làm web trên màn hình hiển thị nhỏ

cách tạo responsive cho web mobile

Như tất cả chúng ta thấy, ngoài việc những khối biến hóa vị trí thì menu cũng biến hóa hình dạng .

Bài tập

Thay đổi size một hình ảnh trên web bằng cách sử dụng responsive

Hướng dẫn nhanh

+ Thêm thẻ  vào bên trong thẻ head

+ Phần CSS :

@media screen and (max-width: 2000px) {
Định dạng của các khối khi màn hình có chiều rộng nhỏ hơn 2000px;
}
@media screen and (max-width: 480px) {
Định dạng của các khối khi màn hình có chiều rộng nhỏ hơn 480px;
}

Các thuộc tính đã hướng dẫn

Các thuộc tính thường dùng

+ bachground-image : – webkit-linear-gradient ( left, red 0 %, orange 50 %, yellow 100 % ), hiệu ứng đổ màu gradient
+ transform : scale ( 2 ), hiệu ứng zoom, phóng to thu nhỏ
+ box-sizing : border-box, cố định và thắt chặt chiều rộng và chiều cao
+ transform : rotate ( – 45 deg ) để xoay khối div góc 45 độ
+ border-radius : 5 px ; bo tròn những góc của khối với nửa đường kính 5 px
+ background-size : cover, để hình luôn đầy 100 % khối
+ background-attachment : fixed ( cố đinh hình nền khi cuộn trang )
+ nth-child ( 3 ) để ghi đè css cho những đoạn giống nhau .
+ margin : auto, tự động hóa canh biên
+ text-transform : uppercase, tự động hóa viết hoa
+ box-shadow : 2 px 2 px 7 px ; tạo đổ bóng ( những thông số kỹ thuật lần lượt là đổ sang phải, bên dưới, độ rộng của bóng mờ )
+ transition : 0.4 s ; tùy chỉnh lại những hiệu ứng
+ float : left ( right ) dồn những khối
+ overflow : hidden
+ display : block, biến thẻ không xuống dòng thành khối để hiểu được thuộc tính margin
+ display : inline, biến thành những thẻ không xuống dòng
+ margin và padding, biên tính từ viền của khối ra ngoài, lề tính từ viền khối vào bên trong nội dung
+ border : viền, 1 px ( độ dày ) black ( màu ) solid ( loại nét )
+ text-align : canh lề
+ font-size : size .

+ font-weight : bold độ đậm nhạt, giống như thẻ

+ font-family : kiểu chữ hay font chữ
+ font-style : italic : tạo chữ in nghiêng
+ text-decoration : none, underline .
+ line-height : 20 px : độ giãn dòng .
+ color : ( màu chữ ) dùng green, red hay mã màu
+ background-color : ( màu nền ) black
+ background-image : url ( imgage source ), hình nền

Các thuộc tính flexbox

display : flex ; hoặc display : inline-flex

flex-direction :

+ row, theo hàng tương tự với float : left
+ row-reverse, theo hàng từ sau ra trước, float : right ;
+ column, theo cột từ trên xuống dưới
+ column-reverse, theo hàng từ dưới lên trên .
flex-wrap ( có xuống dòng hay không khi đủ chiều rộng ) .
+ no-wrap : ko xuống dòng, chỉ hiện thị trên 1 hàng
+ wrap : đủ chiều rộng của khối cha thì tự động hóa xuống dòng .
+ wrap-reverse : đảo ngược .
justify-content : canh chỉnh theo chiều ngang cho những khối bên trong
+ center : tự động hóa căn giữa ( tương tự text-align : center )
+ flex-start ( dồn sang trái )
+ flex-end ( dồn sang phải )
+ space-between ( chia đều trong khối )
+ space-around ( chia đều những khối và hai lề của khối ngoài ) .

align-items: canh chỉnh theo chiều dọc (khối bên ngoài phải có độ cao cố định)

+ stretch : tự lấp đầy chiều cao
+ flex-start : dồn lên trên
+ flex-end : dồn xuống dưới .
+ base-line : chỉ canh chữ cho thẳng hàng .
+ center : canh giữa theo chiều dọc. Thuộc tính này tương hỗ rất nhiều cho việc làm web, và là thuộc tính mới chỉ có từ CSS 3 .

Các thuộc tính chia layer

+ position : relative ; ( chọn làm mốc )
+ position : absolute ; ( định vị trí cho khối, đi chung với những thuộc tính top, bottom, left, right )
+ top : 10 px, vị trí tính từ trên xuống
+ bottom : 10 px, vị trí tính từ dưới lên
+ left : 10 px, vị trí từ bên trái
+ right : 10 px, vị trí từ bên phải

Các thuộc tính tạo animation

@-webkit-keyframes ten-animation{

               From{ trạng thái đầu}

               To{ trạng thái sau }

}

+ Sử dụng animation cho đối tượng người tiêu dùng

Thuộc tính tổng hợp: animation: tên-animation time forwards;

Một số thuộc tính riêng

animation-name : tên animation sẽ vận dụng cho đối tượng người tiêu dùng .
animation-delay : thời hạn hoãn animation ;
animation-iteration-count : số lầ triển khai ;
aniamtion-direction : chiều chạy animation ;

animation-fill-mode: xác định trạng thái của một animation, khi mà animation không được chạy (có thể là animation này đã chạy xong hoặc đang bị delay)

Code mẫu: Download

Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.

Liên hệ