Số la mã từ 0 đến 100: Cách đọc, cách viết và quy tắc khi học hiệu quả

Số la mã từ 0 đến 100 cách đọc, cách viết tưởng chừng như đơn giản nhưng không phải ai cũng biết. Vậy nên, nếu bạn chưa biết đọc và viết chúng như thế nào? Hãy để Monkey giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết sau.

10 triệu + + trẻ nhỏ tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ và tăng trưởng ngôn từ vượt bậc qua những app của Monkey

Tổng hợp bảng chữ số la mã từ 0 đến 100

Các số la mã là hệ thống chữ số cổ đại, được xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ số la mã được dùng rất phổ biến trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay. 

Hệ thống chữ số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định với những giá trị riêng. Hiện nay, số la mã thường được ứng dụng để ghi số trên mặt đồng hồ, đánh mục lục, ghi số chương,… Sau đây sẽ là bảng 100 số la mã:

1 = I 26 = XXVI 51 = LI 76 = LXXVI
2 = II 27 = XXVII 52 = LII 77 = LXXVII
3 = III 28 = XXVIII 53 = LIII 78 = LXXVIII
4 = IV 29 = XXIX 54 = LIV 79 = LXXIX
5 = V 30 = XXX 55 = LV 80 = LXXX
6 = VI 31 = XXXI 56 = LVI 81 = LXXXI
7 = VII 32 = XXXII 57 = LVII 82 = LXXXII
8 = VIII 33 = XXXIII 58 = LVIII 83 = LXXXIII
9 = IX 34 = XXXIV 59 = LIX 84 = LXXXIV
10 = X 35 = XXXV 60 = LX 85 = LXXXV
11 = XI 36 = XXXVI 61 = LXI 86 = LXXXVI
12 = XII 37 = XXXVII 62 = LXII 87 = LXXXVII
13 = XIII 38 = XXXVIII 63 = LXIII 88 = LXXXVIII
14 = XIV 39 = XXXIX 64 = LXIV 89 = LXXXIX
15 = XV 40 = XL 65 = LXV 90 = XC
16 = XVI 41 = XLI 66 = LXVI 91 = XCI
17 = XVII 42 = XLII 67 = LXVII 92 = XCII
18 = XVIII 43 = XLIII 68 = LXVIII 93 = XCIII
19 = XIX 44 = XLIV 69 = LXIX 94 = XCIV
20 = XX

45 = XLV

70 = LXX 95 = XCV
21 = XXI 46 = XLVI 71 = LXXI 96 = XCVI
22 = XXII 47 = XLVII 72 = LXXII 97 = XCVII
23 = XXIII 48 = XLVIII 73 = LXXIII 98 = XCVIII
24 = XXIV 49 = XLIX 74 = LXXIV 99 = XCIX
25 = XXV 50 = L 75 = LXXV 100 = C

Khi nhìn vào bảng số này, mọi người sẽ thấy thiếu số 0. Thực tế thì trong bảng các số la mã không có số 0. Vì trong thời kỳ cổ đại, không có số la mã 0.

Hướng dẫn quy tắc đọc số la mã từ 0 đến 100 sao cho chuẩn

Để học tốt các số la mã từ 0 đến 100, trước hết các bạn nhỏ cần phải nắm được quy tắc đọc số la mã chuẩn. Khi tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần.

Vì vậy mọi người cần chú ý, các chữ số hàng trăm sẽ đọc trước, tiếp đến mới đến hàng chục và hàng đơn vị. Quy tắc đọc này giống như khi áp dụng với các số tự nhiên. 

Hướng dẫn cách đọc số la mã từ 0 đến 100 (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Với các số trong phạm vi từ 0 đến 100 thì các con chỉ cần đọc số la mã dựa trên cách viết số la mã là được. Chẳng hạn như LX là 60 và được đọc là sáu mươi hay XX là 20 và đọc là hai mươi.

Ngoài ra, trong quy tắc đọc các số la mã từ 0 đến 100, các con cần nhớ chữ số I sẽ đứng trước V hoặc X còn X sẽ đứng trước L hoặc C.

Hướng dẫn quy tắc viết số la mã từ 0 – 100 dễ nhớ, dễ hiểu

Sau khi đã nắm được cách đọc số la mã từ 0 đến 100, bố mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).

Quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Các ký tự chữ số la mã cơ bản sẽ kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện 1 lần. 

Ví dụ:

  • I là 1 thì II là 2 và III là 3.
  • X là 10 thì XX là 20, XXX là 30

Ngoài 7 chữ số cơ bản trên đây, để viết các số la mã từ 0 đến 100, các bạn nhỏ cần dựa vào 4/ 6 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90). Khi sử dụng các chữ số cơ bản và nhóm chữ số đặc biệt để viết số la mã thì tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số sẽ giảm dần. Ví dụ như: VII (7), XXI (21).

Đặc biệt, khi viết số la mã, các con cần nhớ I chỉ đứng trước V hay X, X chỉ đứng trước L hay C. Ví dụ: IX (9).

Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, những con cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau :

Chữ số thêm vào bên phải

Về chữ số thêm vào bên phải, số la mã pháp luật là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số gốc. Số thêm này không được quá 3 lần .

Ví dụ: VI là 6, VIII là 8, XI là 11

Chữ số thêm vào bên trái

Đối với những số viết vào bên trái số gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số gốc .

Ví dụ: IV là 4, IX là 9,…

Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện

Để những con học số la mã từ 0 đến 100 hiệu suất cao, sau đây sẽ là một số dạng bài tập cho những con tự luyện :

Bài tập với số la mã từ 0 đến 100 cho các con tự luyện (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Đọc các số La Mã

Bài tập : Hãy đọc những số la mã sau :
a. VII
b. LII
c. XXIX
d. XXXV

Dạng 2: Xem đồng hồ số la mã

Bài tập : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Bài tập xem giờ số la mã (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 3: Viết số la mã theo yêu cầu

Bài tập : Viết những số la mã sau :
a. 70
b. 56
c. 43
d. 89

Dạng 4: Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêm

Bài tập : Từ những que diêm đã cho, xếp những số sau :
a. 65
b. 20
c. 45
d. 18

Dạng 5: So sánh các số La Mã

Bài tập : So sánh những số la mã sau :
a. LVI và XXX
b. C và VIII
d. L và XXIX
d. VIII và Ix

GIÚP CON HỌC TOÁN TƯ DUY VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP THEO TIÊU CHUẨN MỸ CHỈ VỚI 2000Đ/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. Bấm tham gia ngay! 

Kinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100

Để những con học toán với số la mã từ 0 đến 100 hiệu suất cao, những bậc cha mẹ nên bỏ túi cho bé một số ít kinh nghiệm tay nghề sau :

Kinh nghiệm học toán với số la mã hiệu quả nhất (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Hiểu rõ cách đọc các số

Chỉ khi bố mẹ chỉ cho các con cách đọc các số chuẩn xác thì các bạn nhỏ mới học tốt được toán với các số la mã. Điều này sẽ tạo nền tảng để con tự học số la mã thêm phần hiệu quả.

Nắm vững các quy tắc viết

Việc dạy bé nắm vững các quy tắc viết số la mã rất quan trọng. Ngoài việc đọc đúng, chính xác số la mã, các con cũng cần phải nắm chắc quy tắc viết thì mới nhận diện và viết đúng được các số la mã. Từ đó các bé mới có thể ứng dụng để làm bài tập hiệu quả.

Tập trung vào các số la mã thường dùng

Đây cũng là kinh nghiệm học số la mã rất quan trọng mà các bạn nhỏ cần lưu ý. Những số la mã thường dùng hiện nay là I, V và X.

Tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 thường gặp

Muốn cho con học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, trước hết các bậc phụ huynh cần cho bé tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 trước. Cách học như vậy sẽ khiến các con không bị quá tải, ghi nhớ số dễ hơn.

Ứng dụng các số la mã vào cuộc sống của bé

Đây cũng là một tuyệt kỹ học toán với những số la mã hiệu quả nữa cho những con. Khi thấy những số la mã Open trong đời sống như đồng hồ đeo tay, những chương sách vở, hình ảnh về số la mã trên phim ảnh, sách vở …. thì những con sẽ thấy những số thân thiện, quen thuộc nên rất dễ nhớ .

Cho con luyện tập thường xuyên

Một kinh nghiệm học số la mã hiệu quả nữa mà bố mẹ nên chú ý để dạy các con chính là cho bé luyện tập thường xuyên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp cho các con quen với các số và thành thạo trong cách đọc, cách viết các số,.. 

Lưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100

Để con học những số la mã từ 0 đến 100 hiệu suất cao, những bạn nhỏ cần chú ý quan tâm đến những yếu tố sau :

Những vấn đề cần lưu ý khi học số la mã từ 0 đến 100 (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

  • Các bạn nhỏ cần nhớ và đọc các số la mã từ I đến XX thành thạo trước.

  • Các con cần phân biệt rõ các ký tự dễ bị nhầm lẫn như IV và VI, IX và XI hoặc VIIII viết nhầm theo quán tính. 

  • Tiếp theo các con cần nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của các chữ số la mã

Trên đây là những thông tin chi tiết về số la mã từ 0 đến 100 mà các bạn nhỏ nên tham khảo để học số la mã hiệu quả hơn. Hy vọng những chia sẻ này giúp cho các con có thể nắm bắt thêm được những kinh nghiệm học toán với số la mã tốt nhất.