Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) Trong Tiếng Anh!

Thì quá khứ tiếp diễn – một thì cơ bản và rất quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS hay THPT Quốc gia. Vậy nên để chinh phục được các bài thi “khó nhằn” này thì việc quan trọng nhất chính là bạn phải nắm rõ được kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn. Cùng Prep.vn tìm hiểu định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiện nhận biết và bài tập của thì này nhé. 

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) trong tiếng Anh!

I. Định nghĩa và cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Tương tự như hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Về cấu trúc thì này Prep gợi ý có 1 mẹo rất đơn giản: đó là các bạn chỉ cần chia to be trong hiện tại tiếp diễn về dạng quá khứ đơn là was/ were mà thôi.

  • Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing.

  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.

Suy ra mình có cấu trúc đầy đủ cả 3 thể của thì quá khứ tiếp diễn như sau:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Lưu ý: 

  • I/She/He/It + was

  • We/ You/ They + were 

Viết tắt: 

  • was not = wasn’t

  • were not = weren’t

Đặc biệt: KHÔNG sử dụng động từ chỉ trạng thái (State verbs: want, like, love, understand, hate…) trong thì quá khứ tiếp diễn. Thay vào đó sử dụng Quá khứ đơn. Ví dụ: 

  • I wanted to have a cat. -> Đúng

  • I was wanting to have a cat. -> Sai

II. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

1. Cách dùng 1: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: At nine o’clock yesterday, I was studying with my brother (Vào lúc chín giờ ngày hôm qua, tôi đang học với anh trai tôi)

➪ Ta có at nine o’clock là 1 thời điểm xác định, nên sẽ chia động từ ở QKTD “was studying”.

2. Cách dùng 2: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào

I was talking to my mom when you called me (Tôi đang nói chuyện với mẹ khi bạn gọi cho tôi)

➪ Ta có “talk” là hành động đang xảy ra -> chia quá khứ tiếp diễn

➪ Ta có “call” là hành động xen vào -> chia quá khứ đơn

Hành động đang diễn ra chia QKTD, hành động xen vào chia QKĐ. Đây là cách dùng cực phổ biến giúp các bạn tạo câu phức với while/ when để tăng điểm Grammar đó!

3. Cách dùng 3: Diễn tả 2 hành động nhưng chúng lại đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ

Ví dụ: I was reading my book while/ and my friend was watching TV (Tôi đang đọc sách của mình trong khi / và bạn tôi đang xem TV)

➪ Cách này thường dùng với while và and

III. Dấu hiệu nhận biết thời quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu 1: Trong câu có các trạng từ chỉ thời điểm xác định trong quá khứ

  • At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ

  • In + năm xác định => Đóng khung

Dấu hiệu 2: Trong câu xuất hiện các liên từ như when/ while/ and để diễn tả các hành động xảy ra đồng thời hoặc 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

IV. Would V và used to V

Để đa dạng hóa cách sử dụng thời quá khứ, Would V và Used to V sẽ cực kỳ hữu dụng khi bạn muốn miêu tả thói quen trong quá khứ của mình. Lưu ý: Đây là những thói quen trong quá khứ đến nay không còn nữa. (hiện text)

Ví dụ: I used to/would spend my holidays with my grandparents. Dạng phủ định thì các bạn lưu ý 1 chút như sau:

  • Would V -> wouldn’t V

  • Used to -> Didn’t use to V/ Used not to V

V. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu, sử dụng thì

Quá khứ đơn

hoặc Quá khứ tiếp diễn

  • I called Roger at nine last night, but he_________(not/be) at home. He_________(study) at the library.

  • When I_________(open) the cupboard door, a pile of books_________(fall) out.

  • How_________(you/ break) your arm?

  • I_________(slip) on the ice while I_________(cross) the street in front of the dorm.

  • We _________(drive) to London, but on the way we_________(hear) about a bomb scare in Oxford Street, so we _________(drive) back home straightaway.

Bài 2: Hãy viết câu hoàn chỉnh với thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn mà không thay đổi thứ tự các từ cho sẵn sau

  • When Don/ arrive/ we/ have/ coffee

  • He/ sit down/ on the chair/ while/ I/ paint/ it

  • When/ Margaret/ open/ the door/ the phone/ ring

  • The students/ play/ a game/ when/ professor/ arrive

Trên đây là tổng quan về thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) trong tiếng Anh. PREP chúc bạn học tập hiệu quả tại nhà và chinh phục được điểm số thật cao như mục tiêu đã đề ra nhé. 

5/5 – (1 bình chọn)