Tóm Tắt
Video hướng dẫn
Mục tiêu bài học
- Hiểu biết được các phép toán thường dùng, các thao tác cơ bản xử lý kiểu dữ liệu danh sách.
- Cách vận dụng các kiểu dữ liệu vào từng trường hợp.
- Biết cách khai báo kiểu dữ liệu danh sách (list).
1. Khai báo kiểu dữ liệu danh sách (list)
Khái niệm:
Danh sách list trong Python là một tập hợp các phần tử, mà mỗi phần tử có kiểu dữ liệu có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ví dụ: Danh sách bảng cửu chương, dãy số, chữ cái,…
Cấu trúc khai báo:
Biến khai báo = [phần tử 1, phần tử 2,….,phần tử n]
Lưu ý: Các phần tử trong danh sách phải được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông và được phân cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
a = [] #Danh sách a rỗng
b = [10,11,12] #danh sách b chứa 3 phần tử số nguyên: 10,11,12.
c = [“Tin Học Sao Việt”,”Python 11″,”Tin Học”] #danh sách c chứa các xâu ký tự gồm 3 phần tử.
Trong trường hợp, bạn muốn truy cập tới một phần tử bất kỳ trong danh sách:
Cấu trúc truy cập: Biến khai báo[chỉ số phần tử trong danh sách muốn truy cập]
Lưu ý: Các chỉ số trong danh sách sẽ được bắt đầu từ chỉ số 0,1,2,…(từ trái sang phải) hoặc -1,-2,..(từ phải sang trái).
Ví dụ: Cho danh sách a = [1,’P’,’Y’,2,’N’,’O’]
Phần tử
1
P
Y
2
N
O
Chỉ số
0
1
2
3
4
5
Chỉ số âm
-6
-5
-4
-3
-2
-1
a[1] = ‘P’
a[5] = ‘O’
a[-1] = ‘O’
Chương trình:
Lưu ý: Trong trường hợp bạn truy cập vào chỉ số không có trong danh sách thì trình biên dịch báo lỗi IndexError: list out of range.
2. Các phép toán trên danh sách (List)
a. Nối danh sách và lặp
Cấu trúc: Để nối danh sách bạn dùng ký hiệu “+”.
Biến danh sách 1 + Biến danh sách 2 +…+ Biến danh sách n
Kết quả: Trả về danh sách tổng hợp từ các danh sách biến gộp lại.
Ví dụ 1:
Cấu trúc phép lặp: Ký hiệu “*”
Biến danh sách * số lần lặp
Số lần lặp * Biến danh sách
Kết quả trả về là danh sách ghép biến danh sách với số lần lặp.
Ví dụ:
Lặp danh sách a = [3,’P’,’N’] với số lần là 4.
b. Phép toán in và not in
Cấu trúc phép toán in:
Phần tử + in + Biến danh sách
Kết quả trả về True nếu phần tử nằm trong biến danh sách, còn không nằm trong danh sách trả về False.
Ví dụ: Cho danh sách a = [1,2,6,’P’,’o’,’V’,10]
Đặt biến x1 = ‘V’ và x2 = 11. Kiểm tra xem các biến x1 và x2 có nằm trong danh sách a hay không?
Cấu trúc phép toán không in:
Phần tử + not in + biến danh sách
Ngược lại với cấu trúc trên: Kết quả trả về True nếu phần tử không nằm trong biến danh sách, còn nằm trong danh sách trả về False.
Ví dụ chương trình:
c. Phép toán min(), max()
Cấu trúc tìm số lớn nhất: max(biến danh sách)
Kết quả: Trả về giá trị lớn nhất trong danh sách.
Ví dụ: Cho danh sách a = [2,7,1,10,9]. Tìm giá trị lớn nhất trong danh sách a.
Cấu trúc tìm số nhỏ nhất: min(biến danh sách)
Kết quả: Trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách.
Ví dụ: Cho danh sách a = [2,7,1,10,9]. Tìm giá trị nhỏ nhất trong danh sách a.
3. Thao tác trong danh sách
a. Lấy số lượng phần tử trong danh sách
Cấu trúc: len(biến danh sách)
Kết quả: Trả về số lượng phần tử trong danh sách.
Ví dụ: Chương trình
b. Truy cập tới các biến tử
Cấu trúc: Biến danh sách + [chỉ số]
Kết quả: Truy cập tới các phần tử dựa vào chỉ số có trong chương trình.
Ví dụ: Chương trình
c. Lấy phần tử danh sách liên tiếp
Cấu trúc: Biến danh sách + [a:b]
Kết quả: Trả về danh sách gồm các phần tử từ chỉ số a đến chỉ số b-1 trong danh sách.
Ví dụ:
Cho dãy số a = [‘P’,1,”Sao Việt”,8]. Hiển thị các phần tử từ chỉ số 1 đến 3 trong danh sách.
Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 13, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Tin Học PyThon 11 – Bài 14: Kiểu Dữ Liệu Danh Sách (Phần 2).