Tin Học PyThon 11 – Bài 6: Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán 11/2022

Video hướng dẫn

Mục tiêu bài học:

  • Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ,..
  • Hiểu lệnh gán.
  • Viết được lệnh gán.
  • Viết được các biểu thức số học và logic với phép toán thông dụng.

1. Các phép toán

a. Các phép toán số học với số nguyên

Phép toán
Kí hiệu
Ví dụ

Cộng
+
2 + 1 = 3

Trừ

2 – 1 = 1

Nhân
*
2 * 1 = 2

Lũy thừa
**
2 ** 2 = 4

Chia
/
2 / 2 = 1

Chia lấy thương
//
3 // 2 = 1

Chia lấy dư
%
3 % 2 = 1

Ví dụ 1:

chương trình phép toán số nguyên

Ví dụ 2: Viết chương trình tính trung bình cộng 3 số nguyên dương x,y,z. Hiển thị giá trị TBC ra màn hình.

chương trình tính trung bình cộng

Python cho phép tính toán với các số nguyên có giá trị lớn.

Ví dụ:

a = 2021
n = 30
s = a**nguyen
print(a,”Lũy thừa”,n,”bằng: “, s)

Kết quả trả về sẽ là: 2021 lũy thừa 30 bằng: 

1468890443871334259346137858735769148098139900235255441715924639529062773146494276432054763475514601

ví dụ chương trình lũy thừa

b. Các phép toán số học với số thực

Phép toán
Ký hiệu
Ví dụ

Cộng
+
2.0 + 1.0 = 3.0

Trừ

3.0 – 1.0 = 2.0

Nhân
*
4.0 * 2.0 = 8.0

Lũy thừa
**
4.0 ** 2.0 = 16.0

Chia
/
4.0 / 2.0 = 2.0

Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi hình tròn biết bán kính r = 5. Hiển thị giá trị chu vi ra màn hình.

hình ảnh tính chu vi hình tròn

c. Các phép toán quan hệ

Phép toán
Ký hiệu
Ví dụ

Lớn hơn
>
a > b

Nhỏ hơn
<
a < b

Bằng
==
a == b

Khác
!=
a != b

Lớn hơn hoặc bằng
>=
a >= b

Nhỏ hơn hoặc bằng
<=
a <= b

Chú ý: Kết quả của các phép toán quan hện cho giá trị logic (True or False).

d. Các phép toán logic

Phép toán
Ký hiệu
Ví dụ

True khi cả hai đều True
and
a and b

True nếu một trong hai là True
or
a or b

Không True khi False
not
not a

Chú ý: Một trong những ứng dụng của phép toán logic là để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

2. Các biểu thức

a. Biểu thức số học

Biểu thức số học là một biến kiểu số hoặc một hằng số hoặc các biến kiểu số và các hằng số được liên kết với nhau bởi phép toán số học, các dấu ngoặc tròn (và) tạo thành một biểu thức số học.

Quy tắc viết biểu thức số học trong lập trình:

  • Chỉ dùng cặp ngoặc tròn () để xác định trình tự thực hiện.
  • Viết lần lượt từ trái qua phải.
  • Không được bỏ qua dấu nhân trong tích.

Thứ tự thực hiện các phép toán:

  • Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  • Thực hiện từ trái sang phải.
  • Các phép toán: *,/,//,% thực hiện trước; các phép toán +, – thực hiện sau.

Ví dụ:

Biểu thức trong toán học
Biểu thức trong Python

2x + y
2*x + y

7a – (3b2-5a)
7*a – (3*a*2 – 5*a)

ab/(4-3a)
a*b/(4 – 3*a)

4a^2-(2+4ab)^2
4*a*a – (2 + 4*a*b)*(2 + 4*a*b)

b. Biểu thức quan hệ 

Biểu thức quan hệ là hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ.

Biểu thức 1, biểu thức 2 cùng là xâu, hoặc cùng là biểu thức số học.

Thứ tự thực hiện:

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức.

Bước 2: Thực hiện phép toán quan hệ.

Biểu thức quan hệ
Giá trị tham chiếu
Thực hiện phép toán quan hệ

a + 20 > 23
a = 4
4 + 20 > 23

(5^X – 3) > 10
X = 2
(5^2 – 3) > 10

Kết quả của biểu thức quan hệ kiểu logic.

c. Biểu thức logic

Biểu thức logic là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán logic.

Biểu thức logic đơn giản là biến logic hoặc hằng logic.

Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ().

Thứ tự thực hiện:

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức.

Bước 2: Thực hiện phép toán logic.

Biểu thức logic
Giá trị tham chiếu
Kết quả

not(a>5)

 a = 6
F

(a > 10) and (X < 9)
a = 11, X = 8
T

(a == 5) or (b > 9)
a = 3, b = 10
T

Kết quả của biểu thức logic thuộc kiểu logic.

3. Hàm số học chuẩn

Một số hàm chuẩn thường dùng trong Python:

Toán học
Python

Hàm bình phương: x^2
x**2

Hàm căn bậc hai: 

√x

sqrt(x)

Hàm giá trị tuyệt đối: |x|
abs(x)

Hàm logarit tự nhiên: ln(x)
log(x)

Hàm lũy thừa của cơ số e: e^x
exp(x)

Hàm sin: sin(x)
sin(x)

Hàm cos: cos(x)
cos(x)

Trong Python, các hàm số học chuẩn này được định nghĩa trong module math. Để sử dụng các hàm nay trong Python, chúng ta cần thực hiện hàm import math (trừ các hàm: abs(), x**2.

Ví dụ: Trước khi sử dụng các hàm toán học ví dụ: sqrt(),… thì bạn phải sử dụng thư viện math và kèm theo math.hàm toán học.

hình ảnh chương trình hàm chuẩn

Ví dụ trường hợp không sử dụng thư viện math:

hình chương trình thư viện math

Ví dụ 2: Biểu diễn biểu thức -b + (√(b^2 )-4*a*c)/(2*a*c)

sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Python:

(-b + sqrt(b**2-4*a*c))/(2*a*c)

Ví dụ 3: Biểu diễn biểu thức: abs(x-y)/(x**2 + sqrt(y) + 1 sang biểu thức trong toán học:

|x-y|/(x^2 + √y + 1)

4. Câu lệnh gán

Câu lệnh gán trong Python dùng dấu = để gán giá trị bên phải cho biến bên trái.

Các lệnh gán trong Python cụ thể như sau:

Toán tử
Ví dụ
Tương đương với

=
x = 3
x = 3

+=
a +=9
a = a + 9

-=
a -=10
a = a – 10

*=
a *= 2
a = a * 2

/=
a /=3
a = a/3

%=
a %=2
a = a%2

//=
a //= 3
a = a//3

**=
x **= 1
a = a ** 1

Bài tập củng cố

Bài 1: Hãy cho biết giá trị của biến x sau khi thực hiện dãy lệnh sau là:

x = 3
y = 5
x = x+y-1

a. x = 7
b. x = 3
c. x = 5
d. x = 2

Bài 2: Lệnh gán nào sau đây gán giá trị 100 cho biến c?

a. c = 100
b. c := 100
c. 100 = c 
d. c = 100;

Bài 3: Giá trị của biến x, y sau khi thực hiện đoạn chương trình sau là gì?

x = 10
y = 5
x = x – y 
y = x 

a. x = 10, y = 5
b. x = 5, y = 10
c. x = 5, y = 5
d. x = 10, y = 10

Bài 4: Giả thiết a,b,c là 3 số nguyên. Điều kiện để xác định a, b,c có tạo thành một tam giác vuông hay không?

a. (a**2 == b**2 + c**2) 
b. (b**2 == a**2 + c**2)
c. (c**2 == a**2 + b**2)

Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 6, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Bài 7: Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản.