Tổng hợp 8 dạng đặc biệt của PASSIVE VOICE (Câu bị động) trong tiếng Anh

Tìm hiểu một số dạng/trường hợp đặc biệt liên quan đến Passive Voice (Câu bị động) và sử dụng Passive Voice trong giao tiếp, nói và viết tiếng Anh.

1. Câu bị động với 2 tân ngữ

Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. 

Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. 

Ví dụ:

Give (cho, tặng)My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật)
⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.
⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.Tell (Nói)Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật)
⟶ Lan was told the truth by Minh.
⟶ The truth was told to Lan by Minh.Show (cho xem)The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.)
⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman.
⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.Buy (mua) He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới)
⟶ This new blue hat was bought for me.
⟶ I was bought a new blue hat.

2. Câu bị động với V + V-ing

Dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2)

Động từ áp dụng: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….etc

I don’t mind you opening the window. (Tôi không ngại việc bạn mở cửa sổ đâu)
⟶ I don’t mind the window being opened.

3. Câu bị động với động từ tri giác

Với các động từ tri giác (verb of perception) như see, watch, notice, hear, look…

Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

Someone saw her running out of the house. (Ai đó đã nhìn thấy cô ấy chạy khỏi nhà.)
⟶ She was seen running out of the house.

I noticed them come and leave in just 10 min. (Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút)
⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min

4. Câu bị động “kép”

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause
It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause hoặc
S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-inf

Ví dụ:

Lots of people say he is a good teacher. (Nhiều người nói rằng anh là một nhà giáo tốt)
It’s said that he’s a good teacher.
⟶ He is said to be a good teacher.

5. Bị động với câu mệnh lệnh

It’s one’s duty to + V-inf
⟶ S + to be + supposed to+V inf

It’s your duty to clean the house today. (Nhiệm vụ của bạn là phải dọn nhà hôm nay)
⟶ You are supposed to clean the house today.

It’s necessary to + V-inf
⟶ S + should/ must + be +P2

It’s necessary to raise the problem in the next meeting. (Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết)
⟶ The problem should be raised in the next meeting

Câu mệnh lệnh thức
S + should/ must + be +P2

Turn on the light, please!
⟶ The light should be turned on.

6. Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”

S + have + somebody + V S + have + something + P2
S + get + somebody + to-V S + get + something + P2

have my father repair my bike. (Tôi có bố sửa xe cho)
⟶ I have my bike repaired by my father.

get my friend to cut my hair (Tôi nhờ bạn cắt tóc)
⟶ I get my hair cut by my friend.

7. Câu bị động với MAKE/LET

S + make + sb + V-inf S +be+ made + to + V-inf
S + let + sb + V-infLet + sb/st + be P2  hoặc  be allowed to V-inf 

They make me do all the chores alone. (Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình)
⟶ I am made to do all the chores alone.

My parents never let me drive the car by myself. (Bố mẹ không bao giờ cho tôi tự lái xe)
⟶ I am never let to drive the car by myself
⟶ I am never allowed to drive the car by myself.

8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)
It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2

Động từ áp dụng: suggest/require/request/order/demand/insist/recommend

The parents suggested that the children (should) take the exam early. (Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn)
It was suggested that the exam should be taken early.
It was suggested that the exam be taken early.

9. Câu bị động với chủ ngữ giả IT

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
It + to be + adj + for something + to be done.

It is challenging for us to launch the new product by next Monday. ( Việc tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng tôi)
It is challenging for the new product to be launched by next Monday.

Tạm kết

Trên đây là một số dạng đặc biệt của câu bị động (passive voice) và lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, mong bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn.

Làm bài tets xác định trình độ tại đây.

Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về Câu bị động cũng như các 20 chủ đề ngữ pháp cần biết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.

the ielts workshop câu bị động