Tóm Tắt
Dẫn nhập
Ở bài học kinh nghiệm trước, mình đã san sẻ cho những bạn khái niệm CON TRỎ TRỎ ĐẾN CON TRỎ ( Pointers to pointers ) trong C + + .
Lưu ý : Bạn nên tránh sử dụng con trỏ trỏ đến con trỏ trừ khi không có giải pháp nào khác.
Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn một cách để sử dụng mảng động mà không cần thao tác quá phức tạp bằng con trỏ, đó là Cơ bản về std::vector.
Bạn đang đọc: Cơ bản về lớp Vector | How Kteam
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất những bạn nên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về :
Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu và khám phá những yếu tố :
- Tổng quan về lớp std::vector
- Cơ chế ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ của std::vector
- Một số thao tác với mảng kiểu std::vector
Tổng quan về lớp std::vector
Trong bài học LỚP DỰNG SẴN ARRAY, chúng ta đã biết lớp std::array dùng để giải quyết những vấn đề về quản lý và sử dụng mảng tĩnh.
Tương tự, C++ cung cấp lớp std::vector hỗ trợ việc thao tác với mảng động an toàn và dễ dàng hơn. Với lớp std::vector, bạn có thể tạo các mảng động mà không cần phải cấp phát và thu hồi vùng nhớ bằng cách sử dụng toán tử new và delete.
Để sử dụng lớp std :: vector, bạn cần khai báo thư viện và namespace :
#include
using namespace std;
// không cần cung cấp độ dài mảng tại thời điểm biên dịch
vector array;
vector array2 = { 9, 7, 5, 3, 1 };
vector array3{ 9, 7, 5, 3, 1 };
Giống như std::array, việc truy cập các phần tử mảng có thể được thực hiện thông qua toán tử [] (không kiểm tra phạm vi mảng) hoặc hàm at() (có kiểm tra phạm vi mảng):
array[1] = 5; // không kiểm tra phạm vi mảng
array.at(1) = 5; // có kiểm tra phạm vi mảng
Cơ chế ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ của std::vector
Khi một biến vector ra khỏi phạm vi được định nghĩa, nó sẽ tự động giải phóng vùng nhớ mà nó nắm giữ. Điều này không chỉ tiện dụng (vì bạn không phải tự làm điều đó), nó còn giúp ngăn ngừa rò rỉ bộ nhớ.
Xét hàm dưới đây :
void doSomething(bool earlyExit)
{
int *array = new int[3]{ 1, 3, 2 };
if (earlyExit) // thoát khỏi hàm
return;
delete[] array; // trường hợp hàm thoát sớm, array sẽ không bị xóa
}
Tuy nhiên, nếu biến array là kiểu vector, bộ nhớ sẽ được giải phóng ngay khi thoát khỏi hàm. Điều này làm cho std::vector ngăn chặn được việc rò rỉ bộ nhớ.
Một số thao tác với mảng kiểu std::vector
Xem kích thước của mảng kiểu std::vector
Để xem kích thước mảng gồm bao nhiêu phần tử, sử dụng hàm size():
vector arr = { 2, 5, 8, 3, 1 };
cout << arr.size() << endl;
Output: 5
Thay đổi kích thước mảng kiểu std::vector
Thay đổi kích thước một mảng được cấp phát động rất phức tạp. Tuy nhiên, điều này rất đơn giản đối với std::vector thông quay hàm resize():
#include
#include
using namespace std;
int main()
{
vector array{ 2, 5, 8, 3, 1 }; // mảng 5 phần tử
array.resize(10); // thay đổi độ dài mảng thành 10 phần tử
cout << "Do dai mang: " << array.size() << '\n';
for (auto const &item : array)
cout << item << ' ';
system("pause");
return 0;
}
Chú ý: Khi thay đổi kích thước mảng sdt::vector, các giá trị phần tử hiện có được giữ nguyên. Các phần tử mới được khởi tạo bằng giá trị mặc định của kiểu dữ liệu mảng.
Các vector hoàn toàn có thể được biến hóa size để nhỏ hơn :
vector array{ 2, 5, 8, 3, 1 }; // mảng 5 phần tử
array.resize(3); // 2 5 8, phần tử thứ 4 trở đi sẽ bị cắt bỏ
Dung lượng và kích thước của std::vector
Không giống như mảng thông thường hoặc mảng dựng sẵn std::array (chỉ chứa kích thước mảng), std::vector chứa hai thuộc tính riêng biệt: kích thước (size) và dung lượng (capacity).
-
Kích thước (size)
trả về số lượng phần tử đang được sử dụng trong mảng.
-
Dung lượng (capacity)
trả về số lượng phần tử được cấp phát cho vector trong bộ nhớ.
Ví dụ:
#include
#include
using namespace std;
int main()
{
vector array;
array = { 0, 1, 2, 3, 4 }; // length = 5, cap = 5
cout << "length: " << array.size() << " capacity: " << array.capacity() << '\n';
array = { 9, 8, 7 }; // length = 3, cap = 5
cout << "length: " << array.size() << " capacity: " << array.capacity() << '\n';
system("pause");
return 0;
}
Output:
Thay đổi kích thước một mảng rất tốn kém về mặt tính toán, vì vậy dung lượng (capacity) sinh ra để giảm thiểu việc cấp phát lại vùng nhớ khi thay đổi kích thước mảng.
Chúng ta có thể cấp phát một dung lượng (capacity) ban đầu cho std::vector bằng hàm reserve():
vector array;
array.reserve(5); // đặt dung lượng vector là 5
Hành vi ngăn xếp trên std::vector
Mặc dù std::vector có thể được sử dụng như một mảng động, nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một ngăn xếp. Std::vector cung cấp 3 phương thức:
-
push_back()
thêm một phần tử vào cuối vector.
-
back()
trả về giá trị của phần tử cuối vector.
-
pop_back()
xóa một phần tử cuối vector.
Ví dụ:
#include
#include
using namespace std;
void printStack(const vector &stack)
{
for (const auto &element : stack)
cout << element << ' ';
cout << "(cap " << stack.capacity() << " length " << stack.size() << ")\n";
}
int main()
{
vector stack;
stack.push_back(5); // push_back() thêm một phần tử vào cuối vector
printStack(stack);
stack.push_back(3);
printStack(stack);
stack.push_back(2);
printStack(stack);
// back() trả về giá trị của phần tử cuối
cout << "Phan tu cuoi: " << stack.back() << '\n';
stack.pop_back(); // pop_back() xóa một phần tử cuối vector
printStack(stack);
stack.pop_back();
printStack(stack);
stack.pop_back();
printStack(stack);
system("pause");
return 0;
}
Output:
Kết luận
Qua bài học kinh nghiệm này, bạn đã nắm được cơ bản về Cơ bản về std :: vector trong C + +. Vì std :: vector tương hỗ việc thao tác với mảng động bảo đảm an toàn và thuận tiện hơn, nên bạn nên sử dụng std :: vector trong hầu hết những trường hợp cần mảng động .
Trong bài tiếp theo, mình sẽ giới thiệu cho các bạn những TRUYỀN ĐỊA CHỈ CHO HÀM (Passing arguments by address) trong C++.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
Thảo luận
Nếu bạn có bất kể khó khăn vất vả hay vướng mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI và ĐÁP trên thư viện Howkteam. com để nhận được sự tương hỗ từ hội đồng .
Source: https://final-blade.com
Category: Kiến thức Internet