Ví dụ và cách sử dụng ArrayList trong Java – itphutran.com

ArrayList trong java là gì?

ArrayList trong java là một List,nó được sử dụng rộng rãi vì các chức năng và tính linh hoạt mà java cung cấp. Hầu hết các nhà phát triển chọn ArrayList  là một thay thế rất tốt về mảng  trong  java truyền thống.

Vì sao không sử dụng array (mảng) mà sử dụng ArrayList?

Đối với array(mảng) nó chỉ cho phép lưu trữ một danh sách cùng kiểu dữ liệu và cần phải biết trước độ dài của mảng,ví dụ khi chúng ta muốn tạo ra danh sách 5 tên nhân viên,thì bạn phải biết trước được độ dài của mảng là 5,hoặc khi xóa một phần tử trong mảng thì độ dài của mảng vẫn không được reset(nghĩa là độ dài vẫn 5 nhân viên khi đã xóa một phần tử trong mảng) tuy nhiên với  ArrayList lại khác.ArrayList  tự động có thể phát triển và thu nhỏ theo nhu cầu,ví dụ khi các bạn thêm một phần tử,hay xóa một phần tử….ArrayList còn cho phép sử dụng các phương thức có sẵn  trước của nó mà làm cho công việc của chúng ta thực hiện dễ dàng hơn. Qua đó bạn đọc cũng thấy được rằng lợi ích của Arraylist so với array.

Hãy xem ví dụ ArrayList đầu tiên sau đó chúng ta sẽ thảo luận về các phương thức và cách sử dụng.

 Ví dụ về ArrayList

import java.util.*;

public class ArrayListExample {
   public static void main(String args[]) {
          /*
             Tạo object arraylist có kiểu dữ liệu đối tượng là String
         */
	  ArrayList<String> obj = new ArrayList<String>();

	  /*đây là cách arraylist thêm các phần thử vào mảng*/
	  obj.add("Ajeet");
	  obj.add("Harry");
	  obj.add("Chaitanya");
	  obj.add("Steve");
	  obj.add("Anuj");

	  /*hiển thị các danh sách  các phần tử của mảng */
	  System.out.println("Currently the array list has following elements:"+obj);

	  /*Thêm phần tử ghì đè lên key đã có sẵn*/
	  obj.add(0, "Rahul");
	  obj.add(1, "Justin");

	  /*xóa phần tử trong arraylist*/
	  obj.remove("Chaitanya");
	  obj.remove("Harry");

	  System.out.println("Current array list is:"+obj);

	  obj.remove(1);

	  System.out.println("Current array list is:"+obj);
   }
}

Output:

Currently the array list has following elements:[Ajeet, Harry, Chaitanya, Steve, Anuj]
Current array list is:[Rahul, Justin, Ajeet, Steve, Anuj]
Current array list is:[Rahul, Ajeet, Steve, Anuj]

Các phương thức của ArrayList :

Trong ví dụ trên chúng ta đã sử dụng các phương thức như thêm add() và xóa remove() các phần tử trong ArrayList. Tuy nhiên có một số phương pháp có sẵn mà có thể được sử dụng trực tiếp khi  sử dụng đối tượng của lớp ArrayList.

 1) add( Object o): phương thức dùng để thêm một phần tử trong arraylist.

obj.add("hello");

This statement would add a string hello in the arraylist at last position.

 2) add(int index, Object o): Thêm các đối tượng vào phương thức với vị trí (index) key bao nhiêu.

obj.add(2, "bye");

Nó sẽ thêm chuỗi bye  với chỉ số thứ 2 (nghĩa là vị trí thứ 3 trong danh sách,trong arraylist chỉ số phần tử bắt đàu bằng 0).

 3) remove(Object o): Loại bỏ các đối tượng trong ArrayList

obj.remove("Chaitanya");

Phần tử  có chuỗi Chaitanya sẽ bị loại bỏ trong ArrayList.

 4) remove(int index): Loại bỏ phần tử từ một chỉ số nhất định.

obj.remove(3);

Trong trường hợp trên,phần tử thứ 4 của ArrayList sẽ được xóa bỏ trong danh sách.

 5) set(int index, Object o):Được sử dụng để cập nhật một phần tử trong ArrayList. Nó thay thế các mặt phần tử  đang có mặt trong ArrayList của chỉ số phần tử đang muốn cập nhật.

obj.set(2, "Tom");

Trong ví dụ trên phần tử thứ 3 sẽ cập nhật có giá trị là “Tom”.

 6) int indexOf(Object o): Cung cấp cho các chỉ số của đối tượng o. Nếu phần tử không được tìm thấy trong danh sách thì phương thức sẽ trả về giá trị bằng -1.

int pos = obj.indexOf("Tom");

Trong trường hợp trên nó sẽ trả về giá trị chỉ số bằng 2 vì trong trường hợp trên các bạn thấy rằng ở ví dụ mục 5,chúng ta đã cập nhật phần tử thứ 3 tức là key = 2 có giá trị là “Tom”.

 7) Object get(int index): Nó trả về đối tượng của danh sách của  chỉ mục xác định hiện tại.

String str= obj.get(2);

Ở ví  dụ trên chúng ta thấy được rằng danh sách ArrayList sẽ trả về đối tượng của phần tử có chỉ số là 2.

 8) int size () : Nó cung cấp cho kích thước của ArrayList – Số phần tử có trong danh sách.

int numberofitems = obj.size();

 9) boolean contains(Object o): Nó kiểm tra xem đối tượng o  có mặt trong danh sách của ArrayList hay không, nếu có  thì nó trả về true nếu không nó trả về false.

obj.contains("Steve");

 10) clear(): Nó được sử dụng để loại bỏ tất cả các phần tử có trong danh sách ArrayList đi.

obj.clear();

Đây là một số ví dụ và một số phương thức thường được sử dụng  của ArrayList trong Java. Hy vọng bạn đọc hiểu cách sử dụng và ý nghĩa của ArrayList.