Các hàm xử lý mảng trong PHP hay dùng – Hoàng An

Các hàm xử lý mảng trong PHP hay dùng

Trong một dự án Bất Động Sản PHP mảng là thành phần rất quan trọng, tuy nhiên để thao tác được với mảng bạn cần phải xử lý. Trong ngôn từ lập trình bậc trung thì để xử lý mảng tất cả chúng ta phải sử dụng thuật toán tích hợp với vòng lặp. Nhưng trong ngôn từ lập trình PHP đã tương hỗ sẵn rất nhiều hàm để xử lý mảng. Điều quan trọng là bạn phải nhớ tên những hàm đó và cách sử dụng .
Thấy nhiều bạn hỏi tôi về những hàm này, tôi có viết một bài viết tổng hợp những hàm xử lý mảng trong PHP hay dùng để bạn tìm hiểu thêm .

Danh sách các hàm

count($array)

Ý nghĩa: Hàm này có tác dụng đếm xem trong mảng có bao nhiêu phần tử

$array=[
    'Hoàng An',
    'Đào tạo lập trình PHP',
    'Đào tạo lập trình WordPress'
];
echo count($array);
// Kết quả: 3

array_values($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng đưa mảng về dạng mảng tuần tự (Key là số 0,1,2,3)

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_values($array));
// Kết quả: Array ( [0] => Hoàng An [1] => Đào tạo lập trình PHP )

array_keys($array)

Ý nghĩa: Hàm này có tác dụng trả về một mảng tuần tự với phần tử là key của mảng ban đầu

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_keys($array));
// Kết quả: Array ( [0] => name [1] => job )

array_pop($array)

Ý nghĩa: Hàm này trả về phần tử cuối cùng của mảng

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_pop($array));
// Kết quả: Đào tạo lập trình PHP

array_push($array,$var,$var…)

Ý nghĩa: Hàm này có tác dụng thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng và trả về số lượng phần tử của mảng sau khi thêm

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_push($array, 'Đào tạo lập trình WordPress'));
// Kết quả: 3

array_shift($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng xóa phần tử đầu tiên của mảng và trả về phần tử vừa xóa

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_shift($array));
// Kết quả: Hoàng An

array_unshift($array, $var, $var…)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng, và trả về số lượng phần tử của mảng sau khi thêm

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_unshift($array, "WordPress Developer"));
// Kết quả: 3

array_flip($array)

Ý nghĩa : Hàm này có tính năng quy đổi key của mảng thành value và ngược lại

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_flip($array));
// Kết quả: Array ( [Hoàng An] => name [Đào tạo lập trình PHP] => job )

sort($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng sắp xếp lại mảng theo chiều tăng dần và trả về giá trị TRUE nếu thành công và ngược lại FALSE nếu không thành công

$array = [5, 4, 3, 2, 1];
sort($array); //TRUE
print_r($array);
// Kết quả: Array ( [0] => 1 [1] => 2 [2] => 3 [3] => 4 [4] => 5 )

array_reverse($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng đảo ngược lại vị trí của các phần tử trong mảng

$array = [5, 4, 3, 2, 1];
print_r(array_reverse($array));
// Kết quả: Array ( [0] => 1 [1] => 2 [2] => 3 [3] => 4 [4] => 5 )

array_merger($array,$array…)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng gộp hai hay nhiều mảng thành một mảng

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
$array1 = [5, 4, 3, 2, 1];
print_r(array_merge($array, $array1));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An [job] => Đào tạo lập trình PHP [0] => 5 [1] => 4 [2] => 3 [3] => 2 [4] => 1 )

array_rand($array, $number)

Ý nghĩa : Hàm có tính năng lấy ra key ngẫu nhiên trong mảng với number là số lượng muốn lấy

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_rand($array));
// Kết quả: name
print_r(array_rand($array, 2));
//Kết quả: Array ( [0] => name [1] => job )

array_search($keyword,$array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng tìm kiếm giá trị của mảng và trả về key của phần tử đó nếu có

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_search('Hoàng An', $array));
// Kết quả: name

array_slice($array,$begin,$lenght)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng lấy ra $lenght phần tử bắt đầu từ $begin trong mảng

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_slice($array, 0));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An [job] => Đào tạo lập trình PHP )
print_r(array_slice($array, 0, 1));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An)

array_unique($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng loại bỏ các phần tử trùng nhau trong mảng và trả về một mảng mới sau khi đã loại bỏ.

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job1' => 'Đào tạo lập trình PHP',
    'job2' => 'Đào tạo lập trình PHP'
];
print_r(array_unique($array));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An [job1] => Đào tạo lập trình PHP )

serialize($input)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng chuyển đổi một chuỗi,số,mảng,object thành một chuỗi được mã hóa

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
print_r($a = serialize($array));
// Kết quả: a:2:{s:4:"name";s:9:"Hoàng An";s:3:"job";s:28:"Đào tạo lập trình PHP";}

unserialize($input)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng decode chuỗi được mã hóa bằng serialize

 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
print_r($a = serialize($array));
//Kết quả: a:2:{s:4:"name";s:9:"Hoàng An";s:3:"job";s:28:"Đào tạo lập trình PHP";}

print_r(unserialize($a));
//Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An [job] => Đào tạo lập trình PHP )

array_key_exists($key,$array)

Ý nghĩa: Kiểm tra xem mảng $array có tồn tại khóa $key không. Trả về TRUE nếu tồn tại và ngược lại

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
print_r(array_key_exists('name', $array));
// Kết quả: 1

in_array($value,$array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng kiểm tra xem mảng $array có tồn tại giá trị $value không? và trả về TRUE nếu có và ngược lại

$array = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
print_r(in_array('Hoàng An', $array));
// Kết quả: 1

array_diff($array1,$array2,..)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng trả về mảng chứa các phần tử có trong mảng $array1 nhưng không có trong mảng $array2,..,$arrayn

$array1 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
$array2 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình WordPress',
];
print_r(array_diff($array1, $array2));
// Kết quả: Array ( [job] => Đào tạo lập trình PHP )

array_diff_assoc($array1,$array2,…)

Ý nghĩa: Hàm này có tác dụng trả về một mảng có các key trong mảng $array1 mà $array2,..$arrayn không có.

$array1 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
$array2 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình WordPRess',
];
print_r(array_diff_assoc($array1, $array2));
// Kết quả: Array ( [job] => Đào tạo lập trình PHP )

array_intersect($array1,$array2,..)

Ý nghĩa: Hàm này có tác dụng trả về mảng các phần tử giống nhau về $value giữa các mảng $array…

$array1 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
$array2 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình WordPRess',
];
print_r(array_intersect($array1, $array2));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An )

array_intersect_assoc($array1,$array2,..)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng trả về mảng chứa các phần tử giống nhau cả key và value trong mảng $array…

$array1 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];
$array2 = [
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình WordPRess',
];
print_r(array_intersect_assoc($array1, $array2));
// Kết quả: Array ( [name] => Hoàng An )

is_array($array)

Ý nghĩa: Hàm có tác dụng kiểm tra xem một biến có phải mảng hay không. Trả về true nếu là mảng và ngược lại.

$array =[
    'name' => 'Hoàng An',
    'job' => 'Đào tạo lập trình PHP',
];

print_r(is_array($array));
// Kết quả: 1

Kết luận

Trên đây, tôi đã san sẻ list những hàm xử lý mảng trong PHP mà tôi hay dùng để làm dự án Bất Động Sản. Tôi sẽ update thêm trong bài viết này .
Nếu có bất kể câu hỏi nào, hãy comment phía dưới bài viết này .
Cảm ơn bạn .