Thư viện toán học Math trong Java – Freetuts

Trong chương này, tôi đã giới thiệu đến các bạn 2 loại thư viện đó là thư viện xử lý ngày tháng và thư viện xử lý dữ liệu số trong Java. Sang bài này, tôi sẽ giới thiệu đến loại thư viện tiếp theo đó là thư viện toán học Math trong Java. Cuối bài này, tôi sẽ đưa ra một số bài tập để các bạn luyện tập!

test php

banquyen png

Bài viết này được đăng tại

freetuts.net

, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Tổng quát

Thư viện toán học Math là thư viện cung cấp các phương thức có sẵn để giải quyết các vấn đề về số học. Các phương thức này phần lớn trả về giá trị kiểu double. Bảng dưới đây sẽ liệt kê tên và công dụng của các phương thức có trong thư viện này.

Tên phương thức Công dụng
PI Trả về giá trị PI.
abs(a) Trả về giá trị tuyệt đối của số a.
max(a,b) Trả về giá trị lớn nhất giữa 2 số a và b.
min(a,b) Trả về giá trị nhỏ nhất giữa 2 số a và b.
sqrt(a) Trả về căn bậc 2 của số a.
pow(x,y) Tính lũy thừa xy.
sin(radian) Tính sin, với radian = Math.PI * góc / 180.
cos(radian) Tính cos.
tan(radian) Tính tan.

Để sử dụng những phương pháp trên, tất cả chúng ta sẽ thực thi theo cú pháp sau :

Cú pháp

Math.[Tên_phương_thức];

Sau đây tất cả chúng ta sẽ khám phá về những loại phương pháp này .

2. Các phương thức của Math

Math.PI

Math.PI là phương thức trả về giá trị số PI.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	System.out.println(Math.PI);	// 3.141592653589793
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math pi PNG

Math.abs(a)

Math.abs(a) là phương thức trả về giá trị tuyệt đối của số a. Số a này có thể có kiểu dữ liệu là int, double, float hoặc long.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	float floatNumber = Math.abs(-11.03f);
	System.out.println("|-11.03| = " + floatNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math abs PNG

Math.max(a,b)

Math.max(a,b) là phương thức trả về giá trị lớn nhất giữa 2 số ab.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	int firstNumber, secondNumber;
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
	
	System.out.print("Nhập vào số thứ nhất: ");
	firstNumber = scanner.nextInt();
	System.out.print("Nhập vào số thứ hai: ");
	secondNumber = scanner.nextInt();
		
	// tìm số lớn nhất giữa 2 số firstNumber và secondNumber
	// sử dụng phương thức Math.max()
	int maxNumber = Math.max(firstNumber, secondNumber);
	System.out.println("Số lớn nhất trong 2 số " + firstNumber + " và " + secondNumber +
		" là " + maxNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du Math max PNG

Math.min(a,b)

Math.min(a,b) là phương thức trả về giá trị nhỏ nhất giữa 2 số ab.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	double firstNumber, secondNumber;
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
		
	System.out.print("Nhập vào số thứ nhất: ");
	firstNumber = scanner.nextDouble();
	System.out.print("Nhập vào số thứ hai: ");
	secondNumber = scanner.nextDouble();
		
	// tìm số nhỏ nhất giữa 2 số firstNumber và secondNumber
	// sử dụng phương thức Math.min()
	double minNumber = Math.min(firstNumber, secondNumber);
	System.out.println("Số nhỏ nhất trong 2 số " + firstNumber + " và " + secondNumber +
		" là " + minNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math min PNG

Math.sqrt(a)

Math.sqrt(double a) là phương thức trả về căn bậc 2 của số a. Kết quả của phương thức này sẽ trả về số căn bậc hai của số a có kiểu double.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	double number = 26;
	double canBacHai = Math.sqrt(number);
	System.out.println("Căn bậc hai của " + number + " = " + canBacHai);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math sqrt PNG

Math.pow(x,y)

Math.pow(x,y) là phương thức dùng để tính tính lũy thừa xy (x là cơ số và y là số mũ).

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	double x = 2, y = 3, z;
	z = Math.pow(x, y);
	System.out.println(x + "^" + y + " = " + z);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math pow PNG

Math.sin(radian)

Math.sin(double radian) là phương thức dùng để tính sin, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính sin góc 90 độ.");
	int goc = 90;

	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("sin(" + goc +") = " + Math.sin(radian));
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math sin PNG

Math.cos(radian)

Math.cos(double radian) là phương thức dùng để tính cos, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính cos góc 45 độ.");
	int goc = 45;

	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("cos(" + goc +") = " + Math.cos(radian));
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình :

ketqua vi du math cos PNG

Math.tan(radian)

Math.tan(double radian) là phương thức dùng để tính tan, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ

public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính tan góc 45 độ.");
	int goc = 45;
		
	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("tan(" + goc +") = " + Math.tan(radian));
		
	// ngoài ra chúng ta có thể tính tan = sin/cos
	double tan = Math.sin(radian) / Math.cos(radian);
	System.out.println("tan(" + goc +") = " + tan);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

ketqua vi du math tan PNG

3. Lời kết

Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về thư viện toán học Math trong Java và tôi cũng đã đưa ra một số ví dụ minh họa các phương thức của thư viện này. Sang bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu thư viện tiếp theo – đó là thư viện xử lý số ngẫu nhiên trong Java. Các bạn theo dõi nhé!