ĐẠI SỐ QUAN HỆ

2. Các phép toán cơ bản

Phép toán một ngôi:

Là phép toán chỉ thao tác trên một quan hệ. Đầu vào là một quan hệ và trả về tác dụng là một quan hệ mới. Phép toán một ngôi gồm có những phép toán cơ bản :

  • Phép chọn (Selection): Được sử dụng để chọn ra một tập hợp con các bộ từ một quan hệ thoả mãn một điều kiện chọn.  Kí hiệu: ϭ

    Bạn đang đọc: ĐẠI SỐ QUAN HỆ

Cho quan hệ R(U) và E – biểu thức logic gồm (<, <=, >, >=, ^, , , v) à Phép chọn ϭ trên quan hệ R theo điều kiện E, kí hiệu

ϭE ( R )

có kết quả là một tập hợp con của R, gồm các bộ t thuộc R thoã điều kiện E.

ϬE ( R ) = { t / t

R ^ t ( E ) }

Ví dụ : Tìm những sinh viên sinh năm 2000 của quan hệ sinh viên ta làm như sau :

Ϭsinhvien = 2000 ( SINHVIEN )

  • Phép chiếu (Projection): Được sử dụng để chọn một vài cột hay thuộc tính từ một bảng, ký hiệu

    π

Cho quan hệ R ( U ), X là tập con của U, X khác rỗng

à

Phép chiếu

π

trên quan hệ R theo tập thuộc tính X, kí hiệu

πX(R)

có hiệu quả là tập hợp những bộ t thuộc R nhưng chỉ lấy giá trị trên X .

πX(R) = { t / t ꞓ R

^ t[X] }

 

πX(R)

chỉ gồm những bộ phân biệt – những bộ trùng nhau trong tác dụng chỉ giữ lại một .

Ví dụ:

a) Liệt kê mã số và tên của tất cả sinh viên:

 

πMSSV, hoten ( SINHVIEN )

b ) Liệt kê mã và tên của những sinh viên sinh năm 2000 :

 

π MSSV, hoten ( ϭnamsinh = 2000 ( SINHVIEN ) )


 

  • Phép đặt lại tên: Là phép dùng để đặt lại tên cho thuộc tính hoặc quan hệ nào đó.

Trong đó :

 

  • ᵽS(A1, A2,…An)(R):

    Đặt lại tên quan hệ và thuộc tính

  • ᵽS(R) :

    Đặt lại tên quan hệ và giữ nguyên các thuộc tính

Ví dụ :

  • ᵽS ( πMSSV, hoten ( SINHVIEN ) )

  • ᵽS ( ma, ten ) ( πMSSV, hoten ( SINHVIEN ) )

    à

    MSSV, hoten được đặt lại là ma, ten .

Thêm nữa, tất cả chúng ta có phép toán trên tập hợp .

  • Các phép toán trên tập hợp: Bao gồm giao, hợp, trừ - và chỉ sử dụng được khi đó là 2 quan hệ tương thích (hai quan hệ cùng bậc và các thuộc tính thư j có cùng miền giá trị)

Phép hợp: Hợp của hai quan hệ tương thích R và S gồm các bộ thuộc ít nhất một trong hai quan hệ đã cho.

Ví dụ : Khi dùng phép hợp để liệt kê list tên sinh viên và giáo viên :

πhoten(SINHVIEN)  ᴗ  πhoten(GIAOVIEN)

Phép giao: Giao của hai quan hệ S và R gồm các bộ thuộc về cả hai quan hệ đã cho.

học JAVAVí dụ : Tìm MSSV vừa học CSDL, vừa

πmssv ( ϭmonhoc = ’ CSDL ’ ( SINHVIEN ) ) ᴖ πmssv ( ϭmonhoc = ’ JAVA ’ ( SINHVIEN ) )

Phép trừ (Hiệu): Của hai quan hệ tương thích R và S, kí hiệu R \ S gồm các bộ chỉ thuộc R không thuộc S.

Ví dụ: R \ S theo dữ liệu trong bảng sau:
 

Minh họa phép trừ trong CSDL