48 Từ khóa trong JAVA | JAVA DEV

Từ khóa trong Java (Java Keyword) còn được gọi là từ được dành riêng. Từ khóa là những từ cụ thể đóng vai trò là chìa khóa của lập trình.

Đây là những từ được xác lập, quy ước trước bởi Java để thực thi một tính năng nào đó .
Các từ khóa này không hề được sử dụng làm tên biến hoặc tên đối tượng người dùng .

  • Tìm hiểu về Biến trong Java

Trong lập trình hay trong một dự án có thể có hàng triệu dòng mã. Tuy nhiên, để viết hàng triệu dòng mã đấy thì cũng chỉ quanh đi quẩn lại mấy chục “Từ khóa” mà thôi.

48 Từ khóa trong JAVA48 Từ khóa trong JAVA

Danh sách 48 Từ khóa trong Java

Danh sách các từ khóa Java hoặc các từ dành riêng được đưa ra dưới đây, sau này các bạn sẽ liên tục làm việc với những từ khóa này và sẽ được tìm hiểu rõ hơn về các chức năng của chúng.

Hiện tại, mình chỉ giới thiệu sơ qua về các từ khóa mà thôi:

  1. abstract: Từ khóa abstract trong Java được sử dụng để khai báo lớp trừu tượng. Lớp trừu tượng có thể cung cấp việc thực hiện interfaces. Nó có thể có chứa phương thức trừu tượng và không trừu tượng.
  2. boolean: Từ khóa boolean trong Java được sử dụng để khai báo một biến là kiểu dữ liệu boolean. Nó chỉ có thể giữ các giá trị True hoặc False.
  3. break: Từ khóa break trong Java được sử dụng để ngắt vòng lặp hoặc chuyển đổi câu lệnh. Nó phá vỡ dòng chảy hiện tại của chương trình ở điều kiện chỉ định.
  4. byte: Từ khóa byte trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa các giá trị dữ liệu 8 bit.
  5. case: Từ khóa case trong Java được sử dụng với các câu lệnh switch để kiểm tra một danh sách các trường hợp. Một case là một trường hợp.
  6. catch: Từ khóa catch trong Java được sử dụng để bắt các ngoại lệ được tạo bởi các câu lệnh try. Nó phải được sử dụng sau khối try.
  7. char: Từ khóa char trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa các ký tự Unicode 16 bit không dấu.
  8. class: Từ khóa class trong Java được sử dụng để khai báo một lớp.
  9. continue: Từ khóa continue trong Java được sử dụng để tiếp tục vòng lặp. Nó tiếp tục luồng hiện tại của chương trình và bỏ qua việc thực thi ở điều kiện đã chỉ định.
  10. default: Từ khóa default trong Java được sử dụng để chỉ định khối mã mặc định trong câu lệnh switch.
  11. do: Từ khóa do trong Java được sử dụng trong câu lệnh điều khiển để khai báo một vòng lặp. Nó có thể lặp lại một phần của chương trình nhiều lần.
  12. double: Từ khóa double trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa các số dấu phẩy động 64 bit.
  13. else: Từ khóa else trong Java được sử dụng để chỉ ra các nhánh thay thế trong câu lệnh if. Nói cách khác IF…ELSE tương tự như NẾU…THÌ
  14. enum: Từ khóa enum trong Java được sử dụng để xác định một bộ hằng cố định. Enum constructor luôn ở chế độ private hoặc default.
  15. extends: Từ khóa extends trong Java được sử dụng để chỉ ra rằng một lớp có nguồn gốc từ một lớp hoặc interface khác.
  16. final: Từ khóa final trong Java được sử dụng để chỉ ra rằng một biến giữ giá trị không đổi. Nó được áp dụng với một biến. Nó được sử dụng để hạn chế người dùng thay đổi giá trị của biến đã được định nghĩa final.
  17. finally: Từ khóa finally trong Java chỉ ra một khối mã trong cấu trúc try…catch. Khối này luôn được thực thi cho dù ngoại lệ được có được xử lý hay không.
  18. float: Từ khóa float trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa số dấu phẩy động 32 bit.
  19. for: Từ khóa for trong Java được sử dụng để bắt đầu một vòng lặp for. Nó được sử dụng để thực thi một tập hợp các lệnh / hàm lặp đi lặp lại khi một số điều kiện trở thành đúng. Nếu số lần lặp là cố định, nên sử dụng vòng lặp for.
  20. if: Từ khóa if trong Java được sử dụng để kiểm tra điều kiện. Nó thực thi khối if nếu điều kiện là đúng.
  21. implements: Từ khóa implements được sử dụng để triển khai một interface.
  22. import: Từ khóa import trong Java làm cho các class và interface được nhúng vào và có thể truy cập ở phạm vi làm việc hiện tại.
  23. instanceof: Từ khóa instanceof trong Java được sử dụng để kiểm tra xem đối tượng là một thể hiện của lớp được chỉ định hay là khai triển của một interface.
  24. int: Từ khóa int trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa số nguyên có chữ ký 32 bit.
  25. interface: Từ khóa interface được sử dụng để khai báo một interface. Nó có thể chứa phương thức trừu tượng.
  26. long: Từ khóa long trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa số nguyên 64 bit.
  27. native: Từ khóa native trong Java được sử dụng để xác định rằng một phương thức được triển khai trong mã gốc bằng cách sử dụng JNI (Java Native Interface).
  28. new: Từ khóa new trong Java được sử dụng để tạo các đối tượng mới.
  29. null: Từ khóa null Java được sử dụng để chỉ ra rằng một tham chiếu không đề cập đến bất cứ điều gì. Nó loại bỏ giá trị rác.
  30. package: Từ khóa package được sử dụng để khai báo Java package chứa các class.
  31. private: Từ khóa private trong Java là một công cụ sửa đổi truy cập. Nó được sử dụng để chỉ ra rằng một phương thức hoặc biến chỉ có thể được truy cập trong lớp mà nó được khai báo.
  32. protected: Từ khóa protected trong Java là một sửa đổi truy cập. Nó có thể được truy cập trong package và bên ngoài package nhưng chỉ thông qua kế thừa (inheritance). Nó không thể được áp dụng trên lớp.
  33. public: Từ khóa public trong Java là một công cụ sửa đổi truy cập. Nó được sử dụng để chỉ ra rằng một mục có thể truy cập ở bất cứ đâu. Nó có phạm vi rộng nhất trong số tất cả các sửa đổi khác.
  34. return: Từ khóa return trong Java được sử dụng để trả về từ một phương thức khi quá trình thực thi của nó hoàn tất.
  35. short: Từ khóa short trong Java được sử dụng để khai báo một biến có thể chứa số nguyên 16 bit.
  36. static: Từ khóa static trong Java được sử dụng để chỉ ra rằng một biến hoặc phương thức là một class method. Từ khóa static trong Java chủ yếu được sử dụng để quản lý bộ nhớ.
  37. strictfp: Từ khóa stricfp trong Java được sử dụng để hạn chế các phép tính dấu phẩy động để đảm bảo tính di động.
  38. super: Từ khóa super trong Java là một biến tham chiếu được sử dụng để tham chiếu đối tượng lớp cha. Nó có thể được sử dụng để gọi phương thức lớp cha ngay lập tức.
  39. switch: Từ khóa switch chứa một câu lệnh chuyển đổi thực thi mã dựa trên giá trị thử nghiệm. Câu lệnh switch kiểm tra sự bằng nhau của một biến so với nhiều giá trị khác.
  40. sychronized: Từ khóa sychronized (được đồng bộ hóa) trong Java được sử dụng để chỉ định các phần hoặc phương thức quan trọng trong ứng dụng đa luồng (Multi thread).
  41. this: Từ khóa this trong Java có thể được sử dụng để chỉ đối tượng hiện tại trong một phương thức hoặc hàm tạo (Constructor).
  42. throw: Từ khóa throw trong Java được sử dụng để ném một ngoại lệ rõ ràng. Từ khóa throw chủ yếu được sử dụng để ném ngoại lệ tùy chỉnh.
  43. throws: Từ khóa throws được sử dụng để khai báo một ngoại lệ. Kiểm tra ngoại lệ có thể được truyền ra với throws..
  44. transient: Từ khóa transient trong Java được sử dụng trong tuần tự hóa (serialization). Nếu bạn xác định bất kỳ data member nào là transient, nó sẽ không được tuần tự hóa.
  45. try: Từ khóa try được sử dụng để bắt đầu một khối mã sẽ được kiểm tra ngoại lệ. Theo sau khối try là một khối catch hoặc một khối finally.
  46. void: Từ khóa void trong Java được sử dụng để xác định rằng một phương thức không có giá trị trả về.
  47. volatile: Từ khóa volatile trong Java được sử dụng để chỉ ra rằng một biến có thể thay đổi không đồng bộ.
  48. while: Từ khóa while được sử dụng để bắt đầu một vòng lặp while. Vòng lặp này lặp lại một phần của chương trình nhiều lần. Nếu số lần lặp không cố định, bạn nên sử dụng vòng lặp while.

Bạn chỉ cần nắm được 48 từ khóa Java này thì quá trình Tự học Java của bạn đã đi được 50% quãng đường rồi.

Lời kết

Trên đây là một số từ khóa trong Java thường sử dụng trong Lập trình Java. Không quá nhiều. Chỉ với 48 từ khóa này, bạn có thể thoải mái làm vô số ứng dụng, trang web từ chúng.

Yên tâm nếu bạn chưa hiểu chúng. Bởi vì tất cả chúng ta sẽ được khám phá nhiều hơn, sâu hơn và cách sử dụng cụ thể trong các bài học kinh nghiệm Java tiếp theo .

>. Hoặc: Học đầy đủ, bài bản trong Khóa học Lập trình Java tại NIIT – ICT Hà Nội