Bài 25: Thuộc tính background attachment- HTML và CSS cơ bản

Trong bài 25, tất cả chúng ta sẽ khám phá thuộc tính background attachment. Thuộc tính background attachment dùng để cố định và thắt chặt phần hình nền khi cuộn website. Đây là một thuộc tính giúp tất cả chúng ta tạo ra những website thích mắt .

Video – Thuộc tính background attachment

Nội dung yêu cầu

"Thăm ngàn, kẹp ngần nhưng vẫn không đủ chai ni (trả nợ)" nên dành vài dòng cho QUẢNG CÁO

Các bạn cần hosting PHP - WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có thể chọn Azdigi nhé.
Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI
Nếu các bạn đăng ký hosting từ link quảng cáo, mình sẽ có một ít tiền để duy trì và "chai ni".

Hình ảnh nền đứng yên khi cuộn trang
Thuộc tính background attachment

Live demo: Voisen theme

Hướng dẫn chi tiết

+ Sử dung thuộc tính background-image để đặt hình nền.

"Thăm ngàn, kẹp ngần nhưng vẫn không đủ chai ni (trả nợ)" nên dành vài dòng cho QUẢNG CÁO

Các bạn cần hosting PHP - WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có thể chọn Azdigi nhé.
Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃI
Nếu các bạn đăng ký hosting từ link quảng cáo, mình sẽ có một ít tiền để duy trì và "chai ni".

+ Sử dụng thuộc tính background-size: cover để hình trải rộng khắp khối, đồng thời không bị lặp hình khi đặt chiều cao khối quá lớn.

+ Sử dụng thuộc tính background-attachment:fixed để hình đứng yên khi cuộn trang.

Giá trị mặc định của background-attachment là scroll : chạy đều theo thanh cuộn. Ngoài ra còn fixed ( cố định và thắt chặt ), và local ( cuộn hình nền cùng nội dung ) .

Các thuộc tính mới

+ background-attachment : fixed ( cố đinh hình nền khi cuộn trang )

Các thuộc tính đã hướng dẫn

Các thuộc tính flexbox

display : flex ; hoặc display : inline-flex
flex-direction :
+ row, theo hàng tương tự với float : left
+ row-reverse, theo hàng từ sau ra trước, float : right ;
+ column, theo cột từ trên xuống dưới
+ column-reverse, theo hàng từ dưới lên trên .
flex-wrap ( có xuống dòng hay không khi đủ chiều rộng ) .
+ no-wrap : ko xuống dòng, chỉ hiện thị trên 1 hàng
+ wrap : đủ chiều rộng của khối cha thì tự động hóa xuống dòng .
+ wrap-reverse : đảo ngược .
justify-content : canh chỉnh theo chiều ngang cho những khối bên trong
+ center : tự động hóa căn giữa ( tương tự text-align : center )
+ flex-start ( dồn sang trái )
+ flex-end ( dồn sang phải )
+ space-between ( chia đều trong khối )
+ space-around ( chia đều những khối và hai lề của khối ngoài ) .

align-items: canh chỉnh theo chiều dọc (khối bên ngoài phải có độ cao cố định)

+ stretch : tự lấp đầy chiều cao
+ flex-start : dồn lên trên
+ flex-end : dồn xuống dưới .
+ base-line : chỉ canh chữ cho thẳng hàng .
+ center : canh giữa theo chiều dọc. Thuộc tính này tương hỗ rất nhiều cho việc làm web, và là thuộc tính mới chỉ có từ CSS 3 .

Các thuộc tính chia layer

+ position : relative ; ( chọn làm mốc )

+ position: absolute; (định vị trí cho khối, đi chung với các thuộc tính top, bottom, left, right)

+ top : 10 px, vị trí tính từ trên xuống
+ bottom : 10 px, vị trí tính từ dưới lên
+ left : 10 px, vị trí từ bên trái
+ right : 10 px, vị trí từ bên phải
+ wrap-reverse : đảo ngược .

Các thuộc tính thường dùng

+ transform : rotate ( – 45 deg ) để xoay khối div góc 45 độ
+ border-radius : 5 px ; bo tròn những góc của khối với nửa đường kính 5 px
+ background-size : cover, để hình luôn đầy 100 % khối
+ nth-child ( 3 ) để ghi đè css cho những đoạn giống nhau .
+ margin : auto, tự động hóa canh biên
+ text-transform : uppercase, tự động hóa viết hoa
+ box-shadow : 2 px 2 px 7 px ; tạo đổ bóng ( những thông số kỹ thuật lần lượt là đổ sang phải, bên dưới, độ rộng của bóng mờ )
+ transition : 0.4 s ; tùy chỉnh lại những hiệu ứng
+ float : left ( right ) dồn những khối
+ overflow : hidden
+ display : block, biến thẻ không xuống dòng thành khối để hiểu được thuộc tính margin
+ display : inline, biến thành những thẻ không xuống dòng
+ margin và padding, biên tính từ viền của khối ra ngoài, lề tính từ viền khối vào bên trong nội dung
+ border : viền, 1 px ( độ dày ) black ( màu ) solid ( loại nét )
+ text-align : canh lề
+ font-size : size .

+ font-weight : bold độ đậm nhạt, giống như thẻ

+ font-family : kiểu chữ hay font chữ
+ font-style : italic : tạo chữ in nghiêng
+ text-decoration : none, underline .
+ line-height : 20 px : độ giãn dòng .
+ color : ( màu chữ ) dùng green, red hay mã màu
+ background-color : ( màu nền ) black

+ background-image: url(imgage source), hình nền

Code mẫu: Download

Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.

Liên hệ