Sự khác biệt giữa Crow và Raven là gì – Sự Khác BiệT GiữA – 2022

Sự khác biệt giữa Crow và Raven là gì - Sự Khác BiệT GiữA
Sự khác biệt giữa Crow và Raven là gì – Sự Khác BiệT GiữA

Các Sự khác biệt chính giữa quạ và quạ là con quạ tương đối nhỏ trong khi con quạ to hơn đáng kể. Hơn nữa, quạ sống theo nhóm trong khi quạ thường đi theo cặp. Hơn nữa, đuôi của con quạ có hình dạng như một cái quạt trong khi đuôi của con quạ có hình nêm.

Quạ và quạ là hai loài chim màu đen nổi tiếng được tìm thấy trên toàn quốc tế. Cả hai đều thuộc chiQuân đoàn và mang một sự tương đương qua lại với nhau, làm cho chúng khó xác lập lẫn nhau.

Các khu vực chính được bảo hiểm

1. Quạ
– Định nghĩa, đặc điểm, hành vi
2. Quạ
– Định nghĩa, đặc điểm, hành vi
3. Điểm giống nhau giữa Crow và Raven
– Phác thảo các tính năng phổ biến
4. Sự khác biệt giữa Crow và Raven là gì
– So sánh sự khác biệt chính

Điều khoản quan trọng

Mỏ, cô dâu đen, Corvus, quạ, lông vũ, di động, giết người, quạ, hòa đồng, đuôi

Crow – Định nghĩa, Đặc điểm, Hành vi

Crow là một loài chim màu đen thuộc chi Quân đoàn. Ngoài ra, chi này gồm có quạ và rooks. Những con chim này nổi tiếng với trí mưu trí, năng lực thích nghi và âm thanh lớn, nóng bức. Hơn nữa, chúng thuộc họ Corvidae cùng với ma thuật, giẻ cùi và hạt dẻ cười. Nói chung, khoảng chừng 40 loài quạ được tìm thấy trên toàn quốc tế. Tuy nhiên, quạ Mỹ ( Corvus brachyrhynchos ) là loài quạ phổ cập nhất trên khắp Bắc Mỹ. Nó tăng trưởng trung bình tới 17,5 inch đến kích cỡ của một con chim bồ câu.

Hình 1: Con quạ Mỹ (Corvus brachyrhynchos)

Thông thường, quạ sống theo nhóm lớn và chúng thích sống ở những khu vực mở bao gồm đồng cỏ và đất nông nghiệp. Ngoài ra, một nhóm quạ được gọi là giết người. Khi một con quạ đã chết, những con quạ khác tập trung lại xung quanh người quá cố để tìm ra lý do cho cái chết và cùng nhau đuổi theo kẻ săn mồi. Do đó, hành vi này của quạ được gọi là di động.

Quạ – Định nghĩa, Đặc điểm, Hành vi

Raven là một loại quạ và thuộc chi Quân đoàn. Tuy nhiên, nó tăng trưởng dài hơn 25 inch. Do đó, tính năng đặc trưng chính của một con quạ là bản dựng nặng hơn của chúng. Điêu đo co nghia la ; một con quạ có size tương tự như một con diều hâu đuôi đỏ. Ngoài ra, quạ có một cái mỏ lớn được bao quanh bởi lông. Cái mỏ của chúng cong như một con dao Bowie. Ngoài ra, chúng có cổ dày và lông họng xù xì. Chúng có đôi cánh dài và hẹp hơn khi so sánh với loài quạ. Đáng kể, con quạ thông dụng ( Corvus corax ) là loài quạ phổ cập nhất trên quốc tế.

Hình 2: Quạ thông thường (Corvus corax)

Nói chung, quạ không phải là động vật hoang dã xã hội và chúng hầu hết sống theo cặp hoặc một mình. Họ thích cả khu vực mở và rừng để sinh sống. Khi so sánh với quạ, quạ có một hành vi ít tham lam hơn.

Điểm tương đồng giữa Crow và Raven

  • Quạ và quạ là hai loài thuộc chi Quân đoàn.
  • Chúng là những con chim màu đen.
  • Hơn nữa, cả hai thành viên của họ đã phát triển ở Trung Á và tỏa ra Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Phi và Úc. Các loài phổ biến nhất, quạ Mỹ và quạ phổ biến, chủ yếu sống ở Bắc Mỹ.
  • Chúng là một trong những loài động vật thông minh nhất thế giới. Họ có thương số hóa bằng với nhiều loài linh trưởng không phải người. Ngoài ra, họ có khả năng sử dụng các công cụ và công cụ xây dựng.
  • Hơn nữa, cả hai có thể tạo ra một loạt các giọng hát.
  • Ngoài ra, cả hai đều có lông hoặc lông giống như lông xung quanh gốc miệng.
  • Bên cạnh đó, chúng là loài ăn tạp và ăn hầu hết mọi thứ, bao gồm cà rốt, chuột, ếch, động vật thân mềm, giun đất, các loại hạt, hạt và trái cây.
  • Phải mất ba năm cho sự trưởng thành tình dục của nữ và năm năm cho nam. Chúng đẻ 3-9 quả trứng.

Sự khác biệt giữa Crow và Raven

Định nghĩa

Crow nói đến một con chim đậu lớn với bộ lông đen bóng loáng, mỏ nặng và giọng nói khàn khàn trong khi con quạ ám chỉ một con quạ to lớn được kiến thiết xây dựng với bộ lông đen đa phần, kiếm ăn đa phần bằng carrion. Đây là sự độc lạ cơ bản giữa quạ và quạ.

Kích thước

Kích thước là sự độc lạ chính giữa quạ và quạ. Sải cánh của một con quạ là khoảng chừng 36 inch trong khi sải cánh của một con quạ là khoảng chừng 42 inch. Hơn nữa, tổng chiều dài của một con quạ là khoảng chừng 20 inch trong khi tổng chiều dài của một con quạ là 27 inch.

Lông vũ chính

Hơn nữa, lông chính của một con quạ tương đối nhỏ trong khi lông chính của một con quạ dài hơn. Vì vậy, nó là một sự độc lạ hoàn toàn có thể nhìn thấy giữa quạ và quạ.

Đuôi

Đuôi của một con quạ được uốn cong nhẹ nhàng như một chiếc quạt cầm tay trong khi đuôi của một con quạ kết thúc tại một điểm, tạo cho nó một hình dạng kim cương. Do đó, đây là một sự độc lạ khác giữa quạ và quạ giúp phân biệt cả hai loài chim.

Lông dưới họng

Một điểm độc lạ giữa quạ và quạ là quạ thiếu lông dưới cổ họng trong khi quạ có lông xù dưới cổ họng.

Hình dạng của mỏ

Beak cũng tạo ra sự độc lạ giữa quạ và quạ. Crow có mỏ thẳng trong khi con quạ có mỏ cong với lông trên đó.

Lông quanh miệng

Lông quanh miệng là một sự độc lạ khác giữa quạ và quạ. Những chiếc lông xung quanh miệng con quạ thì ngắn hơn trong khi những chiếc lông xung quanh miệng con quạ thì dài hơn.

Giọng hát

Mô hình phát âm chính của một con quạ là tiếng ồn chói tai chói tai trong khi quạ tạo ra âm thanh chói tai.

Hòa đồng

Một sự độc lạ khác giữa quạ và quạ là những con quạ sống thành đàn lớn trong khi quạ sống theo cặp.

Sở thích môi trường sống

Những con quạ thích những khu vực mở trong khi những con quạ thích long dong trong rừng.

Sự thông minh

Con quạ Mỹ có thể nhận ra khuôn mặt trong khi con quạ thông thường có kế hoạch chủ động và kiểm soát xung lực.

Tuổi thọ

Tuổi thọ xê dịch của một con quạ là 8 năm trong khi tuổi thọ xê dịch của một con quạ là 30 năm. Đây là một sự độc lạ khác giữa quạ và quạ.

Phần kết luận

Crow là một loài chim màu đen, cỡ trung bình thuộc chi Quân đoàn. Nó sống theo nhóm trong khoảng trống mở và là loài ăn tạp. So sánh, con quạ là một thành viên có kích cỡ lớn hơn cùng chi. Nó sống theo cặp, hầu hết ở trong rừng. Cả quạ và quạ đều là những dạng động vật hoang dã rất mưu trí. Do đó, sự độc lạ chính giữa quạ và quạ là cách kiến thiết xây dựng, giải phẫu và hành vi.

Tài liệu tham khảo:

1. Bradford, Alina. Thông tin về Quạ. Quạ LiveScience, Purchasing, ngày 2 tháng 5 năm 2017 ,