SDK là gì? Lợi ích, công dụng của SDK | Phân biệt SDK và API

SDK là công cụ tuyệt vời cho những ai muốn phát triển ứng dụng của riêng mình. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn phân vân giữa SDK và API. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn SDK là gì, lợi ích, công dụng của SDK và cách phân biệt SDK và API nhé!

SDK là gì? Lợi ích, công dụng của SDK

SDK là gì ? Lợi ích, hiệu quả của SDK

I. SDK là gì?

SDK có tên đầy đủ là Software Development Kit được dịch sang tiếng Việt là bộ sưu tập các công cụ giúp phát triển phần mềm thông qua một nền tảng ở phần cứng kết hợp với hệ điều hành. Đây là một bộ công cụ hỗ trợ các nhà phát triển có thể tạo lập và phát triển phần mềm hoặc ứng dụng cho các nền tảng, hệ điều hành hoặc thiết bị cụ thể.

SDK là gì?

SDK là gì ?

II. Các công dụng của SDK

1. Khả năng tích hợp nhanh các nền tảng

SDK có năng lực rút ngắn chu kỳ luân hồi bán hàng hoặc quản lý và vận hành mạng lưới hệ thống bằng cách tăng vận tốc giải quyết và xử lý tài liệu, từ đó giúp tích hợp nhiều nền tảng, hệ quản lý lại với nhau một cách nhanh gọn .

Tích hợp các nền tảng

Tích hợp những nền tảng

2. Triển khai nhanh chóng

SDK giúp mã hóa những dòng lệnh từ ứng dụng của nhà tăng trưởng trước khi được tải lên một nền tảng khác. Điều này giúp nhà tăng trưởng không phải viết lại code từ đầu nếu muốn ứng dụng của mình chạy được trên nhiều nền tảng. Ví dụ như nền tảng Android sẽ khác nền tảng IOS nên nếu muốn tải ứng dụng của mình từ Android sang IOS cần sử dụng SDK dành riêng cho IOS nếu không sẽ phải viết lại hàng loạt code của ứng dụng từ đầu .

Triển khai nhanh chóng

Triển khai nhanh gọn

3. Mở rộng phạm vi ứng dụng

SDK sẽ giúp cho ứng dụng của bạn có thời cơ được tiếp xúc và tương tác với nhiều ứng dụng có sẵn khác để hiển thị đến người tiêu dùng nhiều hơn, từ đó giúp bạn hoàn toàn có thể tiếp cận nhiều đối tượng người dùng người mua tiềm năng. Để làm được điều này, nhà tăng trưởng cần được cho phép những doanh nghiệp hoặc nhà tăng trưởng khác sử dụng ứng dụng của mình trải qua bộ công cụ của SDK .

Mở rộng phạm vi ứng dụng

Mở rộng khoanh vùng phạm vi ứng dụng

4. Giảm thiểu rủi ro

Bên cạnh việc được cho phép ứng dụng của bạn Open trên những ứng dụng khác, SDK còn được cho phép bạn tùy chỉnh tỷ lệ Open của ứng dụng theo sở trường thích nghi của mình. Chức năng này của SDK giúp bạn hoàn toàn có thể quản trị ứng dụng của mình một cách bảo đảm an toàn hơn mà không làm giảm cảm nhận của người dùng về chất lượng thưởng thức ứng dụng mà bạn đang tăng trưởng .

III. Một số SDK phổ biến

1. Android SDK

Là công cụ SDK giúp những nhà tăng trưởng hoàn toàn có thể phong cách thiết kế ứng dụng ( không số lượng giới hạn số lượng ứng dụng lẫn độ dài của code ) trên nền tảng Android. Ngôn ngữ được dùng để lập trình là Java .

Android SDK

Android SDK

2. IOS SDK

Là công cụ SDK giúp những ứng dụng sẽ được những nhà tăng trưởng viết để chạy thướt tha trên nền tảng IOS ( không số lượng giới hạn số lượng ứng dụng lẫn độ dài của code ). Ngôn ngữ được dùng để lập trình là Swift .

iOS SDK

IOS SDK

3. Windows SDK

Để hoàn toàn có thể tăng trưởng những ứng dụng hay ứng dụng chuyên sử dụng trên nền tảng Windows bằng công cụ SDK thì nhà tăng trưởng phải có. NET Framework SDK đi kèm với. NET .

Windows SDK

Windows SDK

4. VMware SDK

Đây là công cụ giúp ứng dụng của nhà tăng trưởng hoàn toàn có thể được ảo hóa bằng công nghệ tiên tiến điện toán đám mây, từ đó thuận tiện tích hợp với nền tảng VMware SDK .

VMware SDK

VMware SDK

5. Facebook SDK

Facebook cho phép những nhà tăng trưởng viết ứng dụng của họ trên nền tảng Facebook trải qua công cụ Facebook SDK riêng. Khi ứng dụng được triển khai xong, nó sẽ tự động hóa đồng nhất với Facebook và được những thuật toán của Facebook xác nhận là thân thiện với nền tảng này .

Facebook SDK

Facebook SDK

IV. Những đặc tính của một SDK tốt

  • Cho phép các nhà phát triển khác dễ dàng sử dụng ứng dụng của bạn nếu được bạn đồng ý. Điều này giúp bạn có thể hợp tác với nhiều người khác để phát triển ứng dụng của mình.
  • Có tài liệu hướng dẫn chi tiết về các dòng code, mục đích cũng như cách thức hoạt động để những người mới không tốn quá nhiều thời gian để có thể sử dụng thành thạo SDK.
  • Cung cấp đầy đủ các công cụ để phát huy tối đa giá trị sử dụng của các ứng dụng khác từ đó giúp ứng dụng của bạn hiển thị nhiều hơn đến khách hàng.
  • Tích hợp tốt nhiều các công cụ SDK khác giúp ứng dụng của bạn có thể hoạt động mượt mà trên nhiều nền tảng mà không cần phải viết code lại từ đầu.
  • Không gây những tác hại xấu đến pin, GPU hay các thiết bị trên máy tính của bạn.

Những đặc tính của một SDK tốt

Những đặc tính của một SDK tốt

V. Điểm khác biệt giữa SDK và API

API là viết tắt của Application Programming Interface là một phần mềm trung gian (cụ thể hơn là giao diện lập trình ứng dụng) giúp các ứng dụng có thể tương tác với nhau mà không gặp bất kỳ khó khăn hay lỗi nào. SDK là một tập hợp các công cụ giúp người dùng có thể trực tiếp phát triển ứng dụng của riêng họ trên một nền tảng nhất định.

Về cơ bản, cả SDK và API đều là những công cụ để liên kết những ứng dụng với nhau. Tuy vậy, API thực chất chỉ là giao diện lập trình ứng dụng, nghĩa là người dùng sẽ phải tự tăng trưởng ứng dụng của họ từ A đến Z .
Còn SDK là một cung ứng những công cụ có sẵn, người dùng chỉ dựa vào đó để biến tấu ra ứng dụng theo ý của mình. Một SDK hoàn toàn có thể bao hàm nhiều API và trong đó sẽ được phân phối những công cụ để giúp tăng trưởng và sử dụng API .

So sánh API và SDK

So sánh API và SDK
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về SDK, cũng như quyền lợi, hiệu quả của công cụ này. Hãy để lại phản hồi nếu có bất kể vướng mắc nào nhé ! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết .
Nguồn tìm hiểu thêm : Wikipedia