Câu điều kiện Switch trong C++ (Switch statements) | How Kteam

Dẫn nhập

Ở bài học kinh nghiệm trước, mình đã san sẻ tổng thể những kiến thức và kỹ năng quan trọng về CÂU ĐIỀU KIỆN IF và TOÁN TỬ ĐIỀU KIỆN TRONG C + + ( If statements ) .

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn thêm 1 cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện trong C++, cụ thể là Câu điều kiện Switch trong C++ (Switch statements).

Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần:

Trong bài ta sẽ cùng khám phá những yếu tố :

  • Câu điều kiện Switch (Switch statements)
  • Khai báo và khởi tạo biến bên trong câu điều kiện switch (Variable declaration and initialization inside case statements)

Câu điều kiện Switch (Switch statements)

Bên dưới là chương trình sử dụng chuỗi các câu điều kiện If (Chaining if statements) để kiểm tra giá trị của một biến, khá dài và khó đọc:

#include 
using namespace std;

const int SUNDAY = 1;
const int MONDAY = 2;
const int TUESDAY = 3;
const int WEDNESDAY = 4;
const int THURSDAY = 5;
const int FRIDAY = 6;
const int SATURDAY = 7;

int main()
{
	int dayOfWeek(TUESDAY);

	if (dayOfWeek == SUNDAY)
		cout << "Sunday" << endl;
	else if (dayOfWeek == MONDAY)
		cout << "Monday" << endl;
	else if (dayOfWeek == TUESDAY)
		cout << "Tuesday" << endl;
	else if (dayOfWeek == WEDNESDAY)
		cout << "Wednesday" << endl;
	else if (dayOfWeek == THURSDAY)
		cout << "Thursday" << endl;
	else if (dayOfWeek == FRIDAY)
		cout << "Friday" << endl;
	else if (dayOfWeek == SATURDAY)
		cout << "Saturday" << endl;
	else
		cout << "Unknown" << endl;

	return 0;
}

Outputs:

Câu điều kiện Switch trong C++ (Switch statements)

Câu điều kiện kèm theo if / else trong chương trình trên hoàn toàn có thể viết lại dưới dạng câu điều kiện kèm theo switch :

#include 
using namespace std;

const int SUNDAY = 1;
const int MONDAY = 2;
const int TUESDAY = 3;
const int WEDNESDAY = 4;
const int THURSDAY = 5;
const int FRIDAY = 6;
const int SATURDAY = 7;

int main()
{
	int dayOfWeek(TUESDAY);

	switch (dayOfWeek)
	{
	case SUNDAY:
		cout << "Sunday" << endl;
		break;
	case MONDAY:
		cout << "Monday" << endl;
		break;
	case TUESDAY:
		cout << "Tuesday" << endl;
		break;
	case WEDNESDAY:
		cout << "Wednesday" << endl;
		break;
	case THURSDAY:
		cout << "Thursday" << endl;
		break;
	case FRIDAY:
		cout << "Friday" << endl;
		break;
	case SATURDAY:
		cout << "Saturday" << endl;
		break;
	default:
		cout << "Unknown" << endl;
		break;
	}

	return 0;
}

Kết quả cho ra từ 2 cách viết trên là như nhau. Bây giờ, tất cả chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết cụ thể hơn về câu điều kiện kèm theo switch .

Tổng quan

Switch statements so sánh một biến (hoặc biểu thức) kiểu số nguyên với một danh sách giá trị các số nguyên, các hằng kí tự hoặc biểu thức hằng. Mỗi giá trị trong danh sách chính là một case label (nhãn trường hợp) trong khối codes của switch. Trong khối code switch còn có thể có một default label (nhãn mặc định) có thể có hoặc không. Trong mỗi label còn chứa các khối code tương ứng.

Cấu trúc câu điều kiện switch

switch (expression)
{
    case constant_1:
    {
        Statements;
        break;
    }
    case constant_2:
    {
        Statements;
        break;
    }
    // …
    case constant_n:
    {
        Statements;
        break;
    }
    default:
    {
        Statements;
    }
}

Nguyên tắc trong câu điều kiện switch

  • Expression

    là một biến (hoặc biểu thức) có giá trị kiểu số nguyên (char, short, int, long, int32_t, enum, …).

  • Case labels (nhãn trường hợp) sử dụng từ khóa case, đi sau nó là một hằng số (số nguyên, các hằng kí tự hoặc biểu thức hằng). Số lượng các case labelskhông giới hạn, và không có trường hợp trùng nhau giữa các case.

Ví dụ:

switch (dayOfWeek)
{
	case 1:
	case 1: 	// Không hợp lệ, vì case 1 đã tồn tại
	case SUNDAY: 	// Không hợp lệ, vì SUNDAY tương đương với 1
};
  • Default label (nhãn mặc định) sử dụng từ khóa default. Nếu không có case label nào tương ứng với giá trị của expression của switch, default label sẽ được thực thi. Default label có thể không có hoặc chỉ có 1.
  • Từ khóa

    break

    có thể sử dụng hoặc không. Nếu không được sử dụng thì chương trình sẽ không kết thúc cấu trúc switch…case khi đã thực hiện hết khối code của case label có giá trị bằng với biểu thức nguyên. Thay vào đó, nó sẽ thực hiện tiếp các khối codes tiếp theo cho đến khi gặp từ khoá break hoặc dấu “}“ cuối cùng của cấu trúc switch…case.

Ví dụ:

#include 
using namespace std;

int main()
{
	int month, day;
	cout << "Month: ";
	cin >> month;

	switch (month)
	{
	case 1:
	case 3:
	case 5:
	case 7:
	case 8:
	case 10:
	case 12:
		day = 30;
		break;
	case 4:
	case 6:
	case 9:
	case 11:
		day = 31;
		break;
	default:
		day = 28;
	}

cout << day << endl;

	return 0;
}

Outputs:

Câu điều kiện Switch trong C++ (Switch statements)

Khai báo và khởi tạo biến bên trong case statement

Bạn có thể khai báo các biến bên trong các case statement, các biến được khai báo trong một case có thể sử dụng trong các case bên dưới.

Thông thường, bạn không thể khởi tạo biến bên trong một case. Trừ trường hợp đó là case cuối cùng, hoặc bạn đang khởi tạo bên trong một khối lệnh (block).

Ví dụ bên dưới mô tả các vấn đề về khai báo và khởi tạo biến bên trong case statements:

#include 
using namespace std;

int main()
{
	int month;
	cout << "Month: ";
	cin >> month;

	switch (month)
	{
	case 1:
	case 3:
	case 5:
	case 7:
	case 8:
	case 10:
	case 12:
		// Lỗi: không được phép khởi tạo biến khi vẫn còn case bên dưới.
		// int year = 2017;

		int day;	// Okay, có thể khai báo biến tại đây
		day = 30;	// Okay, có thể gán giá trị cho biến
		cout << day << endl;
		break;
	case 4:
	case 6:
	case 9:
	case 11:
	{
		int year = 2017;	// Okay: có thể khởi tạo biến nếu sử dụng khối lệnh
		day = 31;	// Okay, có thể sử dụng biến ở những case bên dưới
		cout << day << endl;
		break;
	}
	default:
		day = 28;
		cout << day << endl;
	}
	
	return 0;
}

Kết luận

Đến thời điểm này, bạn đã biết được 2 dạng câu điều kiện trong C++ là if/else và switch case. Khi thực hành nhiều, bạn sẽ biết được nên sử dụng cấu trúc nào trong từng trường hợp cụ thể.

Trong bài tiếp theo, mình sẽ giới thiệu cho các bạn về CÂU LỆNH GOTO TRONG C++ (Goto statements).

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Thảo luận

Nếu bạn có bất kể khó khăn vất vả hay vướng mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI và ĐÁP trên thư viện Howkteam. com để nhận được sự tương hỗ từ hội đồng .