Lớp String trong Java

Việc xử lý các xâu ký tự trong Java được hỗ trợ bởi hai lớp StringStringBuffer. Lớp String dùng cho những xâu ký tự bất biến, nghĩa là những xâu chỉ đọc và sau khi dược khởi tạo giá trị thì nội dung bên trong xâu không thể thay đổi được. Lớp StringBuffer được sử dụng đối với những xâu ký tự động, tức là có thể thay đổi được nội dung bên trong của xâu.

image

Khởi tạo một lớp String

Chuỗi là một dãy những ký tự. Lớp String cung ứng những phương pháp để thao tác với những chuỗi. Nó cung ứng những phương pháp khởi tạo ( constructor ) khác nhau :

String

Bạn đang đọc: Lớp String trong Java

str1 = new String(); String str2 = new String(" Hello World "); char ch[] = {' A ',' B ',' C ',' D ',' E '}; String str3 = new String(ch); String str4 = new String(ch,0,2);

Toán tử “+” được sử dụng để cộng chuỗi khác vào chuỗi đang tồn tại. Toán tử “+” này được gọi như là nối chuỗi. Ở đây, nối chuỗi được thực hiện thông qua lớp StringBuffer. Chúng ta sẽ thảo luận về lớp này trong phần sau. Phương thức concat() của lớp String cũng có thể thực hiện việc nối chuỗi. Không giống như toán tử +, phương thức này không thường xuyên nối hai chuỗi tại vị trí cuối cùng của chuỗi đầu tiên. Thay vào đó, phương thức này trả về một chuỗi mới, chuỗi mới đó sẽ chứa giá trị của cả hai. Điều này có thể được gán cho chuỗi đang tồn tại.

String strFirst, strSecond, strFinal; StrFirst = " Charlie ";

StrSecond = " Chaplin ";

 

StrFinal = strFirst.concat(strSecond);

Phương thức concat() chỉ làm việc với hai chuỗi tại một thời điểm.

Các phương thức của lớp String

  • char charAt(int index): Phương thức này trả về một ký tự tại vị trí index trong chuỗi.
String name = new String(" Java Language "); char ch = name.charAt(5);

Biến ” ch ” chứa giá trị ” L “, từ đó vị trí những số mở màn từ 0 .

  • boolean startsWith(String s): Phương thức này trả về giá trị kiểu logic (Boolean), phụ thuộc vào chuỗi có bắt đầu với một chuỗi con cụ thể nào đó không
String strname = " Java Language ";
boolean flag = strname.startsWith(" Java ");

true

  • boolean endsWith(String s): Phương thức này trả về một giá trị kiểu logic (boolean), phụ thuộc vào chuỗi kết thúc bằng một chuỗi con nào đó không
String strname = " Java Language ";
boolean flag = strname.endsWith(" Java ");

false

  • String copyValueOf(): Phương thức này trả về một chuỗi được rút ra từ một mảng ký tự được truyền như một đối số. Phương thức này cũng lấy hai tham số nguyên. Tham số đầu tiên chỉ định vị trí từ nơi các ký tự phải được rút ra, và tham số thứ hai chỉ định số ký tự được rút ra từ mảng
char name[] = {' L ',' a ',' n ',' g ',' u ',' a ',' g ',' e '};
String subname = String .copyValueOf(name,5,2);

Bây giờ biến ” subname ” chứa chuỗi ” ag ” .

  • char [] toCharArray(): Phương thức này chuyển chuỗi thành một mảng ký tự.
String text = new String(" Hello World ")

;

char textArray[] = text.toCharArray();
  • int indexOf(String sunString): Phương thức này trả về thứ tự của một ký tự nào đó, hoặc một chuỗi trong phạm vi một chuỗi. Các câu lệnh sau biểu diễn các cách khác nhau của việc sử dụng hàm.
String day = new String(" Sunday "); int index1 = day.indexOf(' n ');
 
int index2 = day.indexOf(' z ',2);

 

int index3 = day.indexOf(" Sun ");
 
  • String toUpperCase(): Phương thức này trả về chữ hoa của chuỗi.
String lower = new String(" good morning ");
System.out.println(" Uppercase : "+lower.toUpperCase( ));
  • String toLowerCase(): Phương thức này trả về chữ thường của chuỗi.
String upper = new String(" JAVA ");
System.out.println(" Lowercase : "+upper.toLowerCase( ));
  • String trim(): Phương thức này cắt bỏ khoảng trắng hai đầu chuỗi. Hãy thử đoạn mã sau để thấy sự khác nhau trước và sau khi cắt bỏ khoảng trắng.
String space = new String(" Spaces ");
System.out.println(space);
System.out.println(space.trim());  
  • boolean equals(String s): Phương thức này so sánh nội dung của hai đối tượng chuỗi
String name1 = " Java ", name2 = " JAVA ";
boolean flag = name1.equals(name2);

false

  • valueOf(): Được nạp chồng để cho phép chuyển một giá trị thành xâu
static String valueOf(Object obj) 
static String valueOf(char[] characters) 
static String valueOf(char c) 
static String valueOf(int i) 
static String 

valueOf

(double d)