[ĐÚNG] CuCl2 là chất gì? – Top Tài Liệu

I. Tính chất vật lí và phân biệt

Câu hỏi: CuCl2 là chất gì?

Trả lời:

CuCl2 có tên gọi là Đồng ( II ) clorua. Đây là một hợp chất thông dụng của đồng, chỉ xếp sau đồng ( II ) sunfat CuSO4. CuCl2 là chất rắn, màu nâu nhạt, tan tốt trong nước. Hút ẩm tốt, khi có mặt nước chuyển sang màu xanh nhạt .

Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu về CuCl2 các em nhé!

– Công thức phân tử : CuCl2

I. Tính chất vật lí và phân biệt

– Tính chất vật lí : Là chất rắn, màu nâu nhạt, tan tốt trong nước. Hút ẩm tốt, khi có mặt nước chuyển sang màu xanh nhạt .

CuCl2 là chất gì?

– Nhận biết : Dùng dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh và Open kết tủa trắng .
AgNO3 + CuCl2 → Cu ( NO3 ) 2 + 2A gCl

II. Tính chất hóa học

– Có đặc thù hóa học của muối .

1. Tác dụng với dung dịch bazơ:

CuCl2 + 2N aOH → Cu ( OH ) 4 + 2N aCl
CuCl2 + Ba ( OH ) 2 → Cu ( OH ) 4 + BaCl4

2. Tác dụng với muối:

AgNO3 + CuCl2 → Cu ( NO3 ) 2 + 2A gCl

III. CuCl2 trong tự nhiên

Đồng ( II ) chloride Open trong tự nhiên như thể khoáng chất rất hiếm tolbachit và đihydrat là eriochalcit. Cả hai đều được tìm thấy gần những đỉnh núi lửa. Phổ biến hơn là muối kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit Cu2 ( OH ) 3C l2, phát sinh trong những khu vực oxy hóa của những mỏ đồng trong khí hậu khô cằn ( cũng được biết đến từ một số ít loại đá trôi nổi khác ) .

IV. Điều chế

– Đồng ( II ) clorua điều chế bằng việc đốt cháy đồng trong clo
Cu + Cl2 → CuCl2

V. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

A. 0,05 M
B. 0,1 M
C. 0,15 M
D. 0,2 M

Đáp án B

Lời giải

nCu = 0,005 mol ⇒ nCl2 = 0,005 mol
Cl2 + 2N aOH → NaCl + NaClO + H2O
0,005 → 0,01
nNaOH bắt đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol
⇒ CM ( NaOH ) = 0,1 M

Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là

A. 5,97 g
B. 2,98 g

C. 11,94g

D. 5 g

Đáp án A

Lời giải

Áp dụng công thức : m = AIt / nF ⇒ mCu = ( 64.3600.5 ) / ( 96500.2 ) = 5,97 g

Ví dụ 3: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?

A. Na, Mg, Ag ;
B. Fe, Na, Mg ;
C. Ba, Mg, Hg ;
D. Na, Ba, Ag .

Hướng dẫn giải

CuCl2 là chất gì? (ảnh 2)

Nhìn vào dãy điện hóa thì những sắt kẽm kim loại phản ứng với CuCl2 là : Fe, Na, Mg
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓
Na sẽ công dụng với H2O trong dd CuCl2 trước
2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2 ↑
2N aOH + CuCl2 → Cu ( OH ) 2 ↓ + 2N aCl
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu ↓

Đáp án B

Ví dụ 4: Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

a ) Hãy sắp xếp những chất đã cho thành một dãy quy đổi hoá học .
b ) Viết những phương trình hoá học theo dãy quy đổi đã sắp xếp .

Lời giải

a ) Có nhiều cách sắp xếp những chất đã cho thành những dãy quy đổi hoá học. miễn sao từ chất đứng trước hoàn toàn có thể điều chê trực tiếp chất đứng sau. Thí dụ :
CuSO4 — > CuCl2 — > Cu ( OH ) 2 — > CuO — > Cu ( NO3 ) 2 .
Cu ( OH ) 2 — > CuO — > CuSO4 — > CuCl2 — > Cu ( NO3 ) 2 .
Các phương trình hoá học của dãy biến hoá ( 1 ) :
CuSO4 + BaCl2 — > BaSO4 ↓ + CuCI2
CuCl2 + 2N aOH — > 2N aCl + Cu ( OH ) 2
Cu ( OH ) 2 → to CuO + H2O

CuO + 2HNO3    —>    Cu(NO3)2 + H2O

Các phương trình hoá học của dãy biến hoá ( 2 ) ( không có ở dãy ( 1 ) ) :
CuO + H2SO4 — > CuSO4 + H2O
CuCI2 + 2A gNO3 — > 2A gCl ↓ + Cu ( NO3 ) 2