Từ điển cho quẹt thủ Tinder: 11 thuật ngữ anh em phải thông thạo

Tinder là một ứng dụng hẹn hò nổi tiếng trong 1-2 năm trở lại đây. Các ông hoàn toàn có thể cười cợt và cho rằng thật nực cười khi tìm kiếm một ai đó qua những ứng dụng trực tuyến .Nhưng thực sự là nhiều người đã tìm được một mối quan hệ mà người ta mong ước qua Tinder đấy !Nếu những ông cũng đang nhen nhóm dự tính hay đang chân ướt chân ráo bước vào đường đua này, hãy nắm vững từ điển những thuật ngữ sau để không hiểu sai đối phương .

Nên xem

GWTF, kiểu hẹn hò dành cho trai nhát yêu - GWTF là gì?

GWTF, kiểu hẹn hò dành cho trai nhát yêu – GWTF là gì?

​ Khi mới khám phá về khái niệm GWTF là gì, tôi đã cười khẩy cho cho rằng đây đơn thuần là một kiểu vẽ chuyện của mấy tên nít ranh tập tành yêu đương .

1 | SGBB – SGDD: Sugar baby – Sugar daddy

Chắc những ông cũng chẳng lạ gì với 2 từ này .Sugar daddy là những người đàn ông trưởng thành, có tiền, có vị thế .Sugar baby là những cô gái trẻ, đẹp .Trong mối quan hệ này, sugar baby chuẩn bị sẵn sàng đánh đổi một quyền lợi gì đó ( thường là quyền lợi về tình dục ) và được những sugar daddy chu cấp tài lộc, gia tài .

2 | LTR – Long term relationship

Như tên gọi của nó, đây là mối quan hệ vĩnh viễn và có cam kết với nhau .Đây được xem là một mối quan hệ khá tráng lệ, truyền thống cuội nguồn và thực sự là không phải ai cũng kỳ vọng về điều này khi quẹt Tinder !

3 | ONS – One night stand

Nếu như Long term relationship là những bữa cơm nhà thì ONS lại giống như một buổi ăn phở .Người bán phở và người ăn phở thậm chí còn chẳng nhớ mặt, chẳng nhớ tên của nhau, chỉ có sự trao đổi tình dục mà thôi .Nói là one night stand nhưng thực sự là nó hoàn toàn có thể là 2 đêm, 3 đêm tùy vào sở trường thích nghi và cảm hứng của cả hai .tu dien cho quet thu tinder 11 thuat ngu anh em phai thong thao 3

Nên xem

ONS là gì? Là nhu cầu bình thường hay ham muốn vô độ của đàn ông?

ONS là gì? Là nhu cầu bình thường hay ham muốn vô độ của đàn ông?

Để vấn đáp ngắn gọn ONS là gì thì đây là một kiểu quan hệ đang được nhiều gã đàn ông xem như một món ăn tình dục mỗi ngày .

4 | 419 – For 1 night

Đây cũng là một thuật ngữ chắc khá quen thuộc với những ông .Về cơ bản, nó cũng giống như One night stand, tình một đêm .Nhưng khác ở chỗ 419 chính là chỉ một đêm duy nhất, chứ không thêm một đêm nào khác nữa cả .

5 | 429 – For tonight

429 đơn thuần là một từ viết tắt để thỏa thuận hợp tác một cuộc hẹn :

For tonight – Tối nay nhé!

6 | FWB – Friends with benefit

Đây là mối quan hệ mà cả hai cùng nhau trao đổi một quyền lợi và nghĩa vụ gì đó trong một khoảng chừng thời hạn tương đối, nhưng không có được có tình yêu .Công thức của mối quan hệ này chính là tình bạn + tình dục và toàn bộ chỉ dừng lại ở đó .Không yêu đương, không ghen tuông, không kỳ vọng, không nói đến những ràng buộc trong tương lai .Trong mối quan hệ này, ai yêu – người đó thua !tu dien cho quet thu tinder 11 thuat ngu anh em phai thong thao 4

7 | NSA – No string attached

Đây cũng là một thuật ngữ mang ý nghĩa tương tự như như Friends with benefit .Trao đổi tổng thể, nhưng không có tình yêu và không có một sợi dây ràng buộc nào cả !

8 | GWTF – Go with the flow

Go with the flow hay còn gọi là xuôi theo dòng – đến đâu hay đến đó !Trong những kiểu mối quan hệ thì đây có lẽ rằng là một kiểu khiến cho cả hai vừa tận thưởng toàn vẹn vừa tự do với mọi thứ .Nó không áp lực đè nén và quá cam kết như kiểu Long term relationship, nó cũng không qua loa và mì ăn liền như ONS hay 419, nó cũng không quá “ lạnh nhạt ” như FWB hay NSA, nó cân đối hơn .

Nên xem

419, ONS, BD... và những thuật ngữ ‘chuyện ấy’ gắt nhất thường được sử dụng

419, ONS, BD… và những thuật ngữ ‘chuyện ấy’ gắt nhất thường được sử dụng

​ Những thuật ngữ tương quan đến ‘ chuyện ấy ’ này đang từ từ trở nên thông dụng hơn, thậm chí còn là trở thành một trào lưu trong hội đồng giới trẻ .

9 | NSFW – Not safe/suitable for work

Đây là một thuật ngữ bạn bè thường gặp khi chuẩn bị sẵn sàng được xem một nội dung nào đó mang yếu tố nhạy cảm .Not safe for work – nghĩa là nội dung này không tương thích, không “ bảo đảm an toàn ” để mở ra ở một nơi đông người hay ở công ty !Hãy xem nó bí hiểm – một mình .tu dien cho quet thu tinder 11 thuat ngu anh em phai thong thao 2

10 | NPNC – No pics, no chat

Không gửi hình thì không trò chuyện .Khi nhận được thuật ngữ này thì đồng đội nên hiểu là đối phương muốn xem hình ảnh của đồng đội. Còn hình gì thì phải hỏi thêm mới biết !

11 | NPNR – No pics, no reply

Xem thêm: GuildFi

Tương tự như thuật ngữ ở trên : Không có hình thì không vấn đáp !