Tóm Tắt
1. Đặc điểm
ArrayList
là một lớp triển khai của List Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List
. Như đã nói trong bài Tổng quan về Collection trong Java, ArrayList
là một Collection
kiểu danh sách sử dụng cấu trúc mảng để lưu trữ phần tử. Thứ tự các phần tử dựa theo thứ tự lúc thêm vào và giá trị của các phần tử này có thể trùng nhau.
Như vậy, cả ArrayList
và LinkedList
đều là lớp triển khai của List Interface. Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng ArrayList
và khi nào chúng ta sẽ sử dụng LinkedList
? Chúng ta sẽ sử dụng ArrayList
khi ứng dụng của chúng ta cần truy xuất phần tử nhiều hơn cập nhật và xóa phần tử và chúng ta sẽ sử dụng LinkedList
khi ứng dụng của chúng ta cần cập nhật và xóa phần tử nhiều hơn là truy cập phần tử.
2. Các phương thức phổ biến
Tạo mới một ArrayList
Để khai báo một ArrayList
, chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ArrayList
của Java. Cú pháp import như sau:
Cú pháp
Bạn đang đọc: Tìm hiểu ArrayList trong Java – Sửa Máy Nhanh
123456 |
|
Sau đây là ví dụ cách tạo mới một ArrayList
trong Java:
Ví dụ
12345 |
|
Ngoài ra, nếu chúng ta đã biết trước số lượng phần tử thì chúng ta có thể khai báo kèm với số lượng phần tử của nó. Ví dụ dưới đây sẽ khai báo một ArrayList
có tên là arrListName
, kiểu là String
và có 10 phần tử:
Ví dụ
12345 |
|
Hiển thị các phần tử có trong ArrayList
Để hiển thị các phần tử có trong ArrayList
, chúng ta có các cách như sau:
Hiển thị theo tên của ArrayList.
Ví dụ
12345678910111213 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Sử dụng vòng lặp for
thông thường.
Ví dụ
123456789101112131415161718192021 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Sử dụng vòng lặp for
cải tiến duyệt theo đối tượng trong ArrayList.
Ví dụ
1234567891011121314151617181920 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Sử dụng Iterator.
Để sử dụng được Iterator
chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Iterator
của Java
Ví dụ
12345678910111213141516171819202122 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Sử dụng ListIterator.
Vì ArrayList
là một lớp triển khai của List Interface nên nó cũng có thể sử dụng ListIterator
để duyệt qua các phần tử của nó. Để sử dụng được ListIterator
chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ListIterator
của Java.
Ví dụ
1234567891011121314151617181920 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Thêm phần tử vào trong ArrayList
Thêm phần tử sử dụng phương thức add().
Ví dụ
1234567891011121314151617181920212223242526 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng phương thức addAll()
để thêm tất cả các phần tử của một ArrayList
khác vào 1 vị trí bất kỳ trong ArrayList
đã tồn tại. Ví dụ dưới đây sẽ thêm các phần tử của arrList1
vào vị trí số 3 trong arrList2
:
Ví dụ
12345678910111213141516171819202122232425 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Truy cập phần tử
Java cung cấp cho chúng ta phương thức get()
để truy cập đến 1 phần tử bất kỳ trong ArrayList
thông qua chỉ số của phần tử đó. Ví dụ dưới đây sẽ truy cập phần tử có chỉ số là 2
trong 1 ArrayList
có tên là arrListChar
:
Ví dụ
123456789101112131415 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Cập nhật giá trị của phần tử
Để cập nhật giá trị của phần tử trong ArrayList
, Java cung cấp cho chúng ta phương thức set(index, element)
, trong đó index
là chỉ số của phần tử cần cập nhật và element
là phần tử mới để thay thế. Để hiểu kỹ hơn về phương thức này các bạn hãy xem ví dụ sau:
Ví dụ
123456789101112131415161718192021 |
|
Các bạn thấy trong ví dụ trên, tôi đã tiến hành thay thế giá trị của phần tử có chỉ số là 4
trong danh sách. Kết quả là chương trình sẽ thay thế giá trị 20 của phần tử này thành 204. Kết quả sau khi biên dịch chương trình như sau:
Xóa phần tử
Để xóa phần tử trong ArrayList
, Java cung cấp cho chúng ta 2 phương thức có sẵn đó là phương thức clear()
và phương thức remove()
.
Phương thức clear().
Phương thức clear()
sẽ xóa tất cả các phần tử có trong ArrayList
. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này.
Ví dụ
1234567891011121314151617181920212223 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Phương thức remove().
Phương thức remove()
sẽ xóa phần tử ra khỏi ArrayList
theo 2 cách đó là xóa dựa vào chỉ số của phần tử và xóa trực tiếp phần tử đó (không cần biết đến chỉ số của nó). Ví dụ dưới đây sẽ minh họa 2 cách xóa này:
Ví dụ
1234567891011121314151617181920212223242526272829303132 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Tìm kiếm một phần tử
Để tìm kiếm một phần tử trong ArrayList
thì chúng ta có 3 phương pháp tìm kiếm như sau:
Tìm kiếm trực tiếp phần tử.
Để tìm kiếm trực tiếp phần tử, chúng ta sẽ sử dụng phương thức contains()
. Kết quả trả về là true
nếu tìm thấy, ngược lại trả về false
.
Cú pháp
1 |
|
Ví dụ dưới đây sẽ tìm kiếm phần tử có giá trị = 2 trong ArrayList
arrListInteger
. Nếu tìm thấy thì thông báo “Có phần tử 2 trong arrListInteger.“, ngược lại hiển thị thông báo “Không tìm thấy phần tử 2.”.
Ví dụ
123456789101112131415161718 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList.
Để tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList
, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức indexOf()
. Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện đầu tiên của phần tử đó trong ArrayList
, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
Cú pháp
1 |
|
Ví dụ
123456789101112131415161718192021 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong List.
Để tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong ArrayList
, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức lastIndexOf()
. Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện cuối cùng của phần tử đó trong ArrayList
, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1.
Cú pháp
1 |
|
Ví dụ
123456789101112131415161718192021222324252627 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
Chuyển ArrayList sang Array (mảng)
Java cung cấp cho chúng ta phương thức toArray()
để chuyển đổi một ArrayList sang mảng tương ứng. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này:
Ví dụ
123456789101112131415161718 |
|
Kết quả sau khi biên dịch chương trình :
3. Lời kết
Trong bài này, tôi đã giới thiệu cho các bạn đặc điểm, các phương thức thường dùng của ArrayList
. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.
Theo : freetuts.net
Source: https://final-blade.com
Category: Kiến thức Internet